Tổng hợp các thông tin quan trọng về ngành Kỹ thuật Ô tô bao gồm giới thiệu chung, các trường tuyển sinh, các khối thi, chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật Ô tô và cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp.
1. Thông tin chung về ngành
Ngành Kỹ thuật Ô tô (Mã ngành: 7520130) hay ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô (Mã ngành: 7510205) là một ngành học liên quan đến các công nghệ và kỹ thuật để phát triển, sản xuất và sửa chữa ô tô. Sinh viên sẽ học về các hệ thống cơ khí, điện, điện tử và động cơ của ô tô, các công nghệ động cơ xăng, điện và khí, cũng như các quy trình sản xuất và kiểm tra chất lượng.
Chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô sẽ cung cấp cho người học những kiến thức và kỹ năng quan trọng về cơ khí động lực, cơ khí ô tô, hệ thống truyền dẫn động lực, cơ cấu khí, hệ thống điều khiển. Từ đó người học có thể áp dụng vào thực hành và nâng cao các kỹ năng liên quan tới công việc thực tế.
Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô đào tạo người học với các môn học như kỹ thuật nhiệt, điện tử ô tô, truyền động thủy lực khí nén, động cơ đốt trong, công nghệ chế tạo và lắp ráp ô tô, kết cấu và tính toán ô tô, hệ thống điện, điện tử ô tô, điều khiển tự động ô tô…
2. Các trường đào tạo ngành Kỹ thuật Ô tô
Các trường tuyển sinh ngành Kỹ thuật Ô tô cập nhật mới nhất năm 2022 như sau:
Khu vực miền Bắc
- Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
- Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
- Trường Đại học Thủy lợi
- Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
- Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải
- Trường Đại học Giao thông vận tải
- Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
- Trường Đại học Phenikaa
- Trường Đại học Đại Nam
- Trường Đại học Thành Đô
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
- Trường Đại học Công nghiệp Việt – Hung
- Trường Đại học Công nghệ Đông Á
- Học viện Nông nghiệp Việt Nam
- Trường Đại học Mỏ – Địa chất
- Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam
- Trường Đại học Sao Đỏ
- Trường Đại học Thành Đông
- Trường Đại học Công nghệ và Quản lý hữu nghị
- Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải Cơ sở Vĩnh Phúc
- Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì
- Trường Đại học Hàng hải Việt Nam
Khu vực miền Trung và Tây Nguyên
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng
- Trường Đại học Quy Nhơn
- Trường Đại học Nha Trang
- Trường Đại học Duy Tân
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh
- Trường Đại học Vinh
- Trường Đại học Công nghiệp TP HCM Phân hiệu Quảng Ngãi
- Trường Đại học Phan Thiết
- Trường Đại học Phú xuân
- Trường Đại học Đông Á
- Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
Khu vực miền Nam
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
- Trường Đại học Thủ Dầu Một
- Trường Đại học Cửu Long
- Trường Đại học Nam Cần Thơ
- Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
- Trường Đại học Công nghệ TP HCM
- Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai
- Trường Đại học Nông lâm TP HCM
- Trường Đại học Trà Vinh
- Trường Đại học Bách khoa – ĐHQGHCM
- Trường Đại học Lạc Hồng
- Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Bình Dương
- Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
- Trường Đại học Giao thông vận tải Phân hiệu TP HCM
- Trường Đại học Công nghiệp TP HCM
- Trường Đại học Văn Lang
- Trường Đại học Công nghệ Miền Đông
- Trường Đại học Giao thông vận tải TP HCM
- Trường Đại học Kiên Giang
- Trường Đại học Bình Dương
3. Điểm chuẩn ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô
Mức điểm chuẩn ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô năm 2021 của các trường đại học có có tuyển sinh dao động trong khoảng từ 14.0 – 26.5 điểm, tùy thuộc vào tổ hợp xét môn xét tuyển và phương thức tuyển sinh của từng trường.
4. Các khối xét tuyển ngành Kỹ thuật Ô tô
Ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô xét tuyển theo những tổ hợp môn sau đây:
- Mã tổ hợp xét tuyển A00: Toán, Vật lí, Hóa học
- Mã tổ hợp xét tuyển A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
- Mã tổ hợp xét tuyển D01: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh
- Mã tổ hợp xét tuyển D07 : Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- Mã tổ hợp xét tuyển C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí
- Mã tổ hợp xét tuyển D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
- Mã tổ hợp xét tuyển A16: Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn
- Mã tổ hợp xét tuyển B00: Toán, Hóa học, Sinh học
- Mã tổ hợp xét tuyển A02: Toán, Vật lí, Sinh học
- Mã tổ hợp xét tuyển A10: Toán, Vật lý, GDCD
- Mã tổ hợp xét tuyển A09: Toán, Địa lí, GDCD
- Mã tổ hợp xét tuyển A03: Toán, Vật lí, Lịch sử
- Mã tổ hợp xét tuyển B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn
- Mã tổ hợp xét tuyển C04: Ngữ văn, Toán, Địa lí
Xem thêm: Các khối thi xét tuyển Đại học – Cao đẳng
5. Chương trình đào tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô
Tham khảo ngay chương trình đào tạo chuyên ngành Cơ khí ô tô thuộc ngành Kỹ thuật Ô tô của trường Đại học Giao thông vận tải TP HCM.
Chi tiết chương trình như sau:
Phần | Nội dung học phần |
I | KIẾN THỨC KHOA HỌC CƠ BẢN |
Toán và Khoa học tự nhiên | |
Học phần bắt buộc: | |
1 | Giải tích 1 |
2 | Đại số |
3 | Vật lý 1 |
4 | Giải tích 2 |
Học phần tự chọn: | |
5 | Môi trường và con người |
6 | Toán chuyên đề 2 |
7 | Phương pháp tính |
8 | Cơ học thủy khí |
9 | Kỹ thuật lập trình |
10 | An toàn kỹ thuật |
Pháp luật và Khoa học xã hội | |
11 | Pháp luật đại cương |
12 | Triết học Mác – Lênin |
13 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin |
14 | Chủ nghĩa xã hội khoa học |
15 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
16 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
17 | Ngoại ngữ |
18 | Tin học cơ bản |
II | KIẾN THỨC NỀN TẢNG KỸ THUẬT/KINH TẾ CỐT LÕI |
Kiến thức chung của nhóm ngành | |
19 | Hình học họa hình |
20 | Vẽ kỹ thuật cơ khí |
21 | Cơ học lý thuyết |
22 | Sức bền vật liệu 1 |
23 | Nguyên lý máy |
24 | Vật liệu và Công nghệ vật liệu |
25 | Kỹ thuật điện |
26 | Dung sai và kỹ thuật đo |
27 | Thực tập xưởng cơ khí |
28 | Chi tiết máy |
29 | Đồ án môn học chi tiết máy |
30 | Tin học ứng dụng cơ khí |
Kiến thức chung của ngành | |
31 | Nhập môn ngành Kỹ thuật ô tô |
32 | Kỹ thuật nhiệt |
33 | Điện tử cơ bản ô tô |
34 | Truyền động thủy lực khí nén |
35 | Động cơ đốt trong (F1) |
III | KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH |
Học phần bắt buộc: | |
36 | Công nghệ chế tạo và lắp ráp ô tô |
37 | Động cơ đốt trong (F2) |
38 | Đồ án thiết kế Động cơ đốt trong |
39 | Lý thuyết ô tô |
40 | Thực tập động cơ |
41 | Kết cấu và tính toán ô tô 1 |
42 | Đồ án thiết kế ô tô |
43 | Tin học chuyên ngành ô tô |
44 | Hệ thống điện – điện tử ô tô |
45 | Ô tô chuyên dùng |
46 | Thực tập khung gầm ô tô |
47 | Điều khiển tự động ô tô |
48 | Thực tập điện – điện tử ô tô |
49 | Công nghệ sửa chữa và bảo trì ô tô |
Học phần tự chọn: | |
50 | Tổ chức quản lý doanh nghiệp ô tô |
51 | Thiết bị tiện nghi trên ô tô |
52 | Nhiên liệu và năng lượng mới trong ô tô |
53 | Dao động ô tô |
54 | Hệ thống điện động cơ ô tô |
IV | Thực tập tốt nghiệp và làm khóa luận |
55 | Thực tập tốt nghiệp |
56 | Luận văn tốt nghiệp/ chuyên đề |
57 | Chuyên đề tốt nghiệp 1 |
58 | Chuyên đề tốt nghiệp 2 |
59 | Chuyên đề tốt nghiệp 3 |
60 | Tiểu luận tốt nghiệp |
V | KIẾN THỨC BỔ TRỢ |
61 | Giáo dục thể chất |
62 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh |
63 | Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam |
64 | Quân sự chung |
65 | Công tác quốc phòng và an ninh |
66 | Kỹ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật |
6. Việc làm ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô
Ngành công nghệ kỹ thuật ô tô có rất nhiều cơ hội việc làm, với nhiều vị trí đa dạng như kỹ sư cơ khí, kỹ sư điện tử, kỹ sư điều khiển, nhà phân tích sản phẩm, chuyên gia quản lý chất lượng, giám đốc sản xuất, giám đốc dự án và nhiều vị trí quản lý khác.
Ngoài ra, có rất nhiều công ty lớn trong lĩnh vực ô tô tại Việt Nam cũng cần tuyển dụng nhân viên trong ngành này.
7. Mức lương ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô
Mức lương ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô phụ thuộc vào kiến thức, năng lực chuyên môn, khả năng làm việc và kinh nghiệm trong ngành. Cụ thể như sau:
- Với sinh viên mới ra trường chưa có nhiều kinh nghiệm làm việc với ô tô thực tế: Thu nhập trong khoảng 6-8 triệu/tháng
- Với người đã có kinh nghiệm trong nghề, thợ cứng: Trung bình từ 8 – 12 triệu/tháng
- Với những kỹ sư dày dặn kinh nghiệm (khoảng trên 5 năm), quản đốc phân xưởng ô tô: Mức lương trung bình có thể trên 1k$ (~23 triệu/tháng)
8. Tố chất cần thiết khi theo học ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô
Để theo học ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô, bạn cần phải có những tố chất sau:
- Đam mê ô tô
- Có kỹ năng thuyết trình và giao tiếp tốt
- Có kỹ năng nghiên cứu, đánh giá và phân tích vấn đề, tổng hợp và xử lý thông tin một cách nhanh chóng
- Có tư duy sáng tạo, nhạy bén
- Có kỹ năng làm việc nhóm tốt
- Nghiêm túc trong mọi công việc
- Cần cù, tỉ mỉ, chịu khó, chịu được công việc và môi trường làm việc có áp lực cao
Trên đây là bài viết chia sẻ thông tin về ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô. Hi vọng qua bài viết này các bạn sẽ có được cái nhìn tổng quan nhất về ngành học này và có thể đưa ra quyết định phù hợp cho tương lai của mình.