Tổng hợp các thông tin quan trọng về ngành Kỹ thuật điện tử, viễn thông bao gồm giới thiệu chung, các trường tuyển sinh, các khối thi, chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật điện tử, viễn thông và cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp.

1. Thông tin chung về ngành Kỹ thuật điện tử, viễn thông
Ngành Kỹ thuật điện tử, viễn thông (Mã ngành: 7520207) hay ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (Mã ngành: 7510302) là ngành học áp dụng công nghệ, kỹ thuật tiên tiến vào việc chế tạo và sửa chữa các thiết bị vệ tinh, cáp và thiết bị điện tử như máy thu hình, điện thoại, máy tính, máy tính bảng. Nhờ đó mà việc trao đổi thông tin, liên lạc có thể diễn ra thuận lợi hơn trong nhiều điều kiện không – thời gian khác nhau.
Chương trình đào tạo của ngành Kỹ thuật Điện tử, Viễn thông của sẽ giúp các bạn có thể dễ dàng tiếp cận và nắm bắt được các công nghệ và hoạt động truyền thông, điện tử hiện đại nhất hiện nay. Đồng thời nâng cao khả năng thiết kế, xây dựng, khai thác và sử dụng, bảo trì thiết bị điện tử, viễn thông.
Các kiến thức ngành học Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông chủ yếu xoay quanh Truyền thông số và mã hóa, Mạng truyền thông máy tính, Kiến trúc máy tính, Kỹ thuật điều khiển, Điện tử số, Truyền thông, Xử lý tín hiệu số, Kỹ thuật điện tử, Truyền thông, Mạng, Kỹ thuật máy tính, Điều khiển và Tự động hóa…
2. Các trường đào tạo ngành Kỹ thuật điện tử, viễn thông
Các trường tuyển sinh ngành Kỹ thuật điện tử, viễn thông cập nhật mới nhất năm 2022 như sau:
Khu vực miền Bắc
- Trường Đại học Điện lực
- Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
- Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật công nghiệp
- Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
- Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật công nghiệp Cơ sở Nam Định
- Trường Đại học Thủy lợi
- Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
- Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải
- Trường Đại học Mở Hà Nội
- Trường Đại học Phenikaa
- Trường Đại học Công nghệ – ĐHQGHN
- Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Thái Nguyên
- Học viện Kỹ thuật Mật mã
- Trường Đại học Giao thông vận tải
- Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông
- Trường Đại học Sao Đỏ
- Trường Đại học Hòa Bình
- Trường Đại học Quốc tế Bắc Hà
- Trường Đại học Kinh Bắc
- Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải Cơ sở Vĩnh Phúc
Khu vực miền Trung và Tây Nguyên
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng
- Trường Đại học Quy Nhơn
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh
- Trường Đại học Vinh
- Trường Đại học Phạm Văn Đồng
- Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
- Trường Đại học Đà Lạt
- Trường Đại học Khoa học Huế
Khu vực miền Nam
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM
- Trường Đại học Tôn Đức Thắng
- Trường Đại học Bách khoa – ĐHQGHCM
- Trường Đại học Công nghệ TP HCM
- Trường Đại học Thủ Dầu Một
- Học viện Hàng không Việt Nam
- Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai
- Trường Đại học Công nghiệp TP HCM
- Trường Đại học Sài Gòn
- Trường Đại học Cần Thơ
- Trường Đại học Văn Hiến
- Trường Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQGHCM
- Trường Đại học Quốc tế – ĐHQGHCM
- Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn
- Trường Đại học Giao thông vận tải Phân hiệu TP HCM
- Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Cơ sở TP HCM
- Trường Đại học Giao thông vận tải TP HCM
3. Các khối thi ngành Kỹ thuật điện tử, viễn thông
Ngành Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông xét tuyển có thể xét tuyển theo các tổ hợp môn sau:
- Tổ hợp xét tuyển A00: Toán, Vật lí, Hóa học
- Tổ hợp xét tuyển A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
- Tổ hợp xét tuyển D01: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh
- Tổ hợp xét tuyển D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- Tổ hợp xét tuyển D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
- Tổ hợp xét tuyển C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí
- Tổ hợp xét tuyển B00: Toán, Hóa học, Sinh học
- Tổ hợp xét tuyển A04: Toán, Vật lí, Địa lí
- Tổ hợp xét tuyển A10: Toán, Vật lý, GDCD
- Tổ hợp xét tuyển A12: Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội
- Tổ hợp xét tuyển A16: Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn
- Tổ hợp xét tuyển C04: Ngữ văn, Toán, Địa lí
- Tổ hợp xét tuyển C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
- Tổ hợp xét tuyển C14: Ngữ văn, Toán, GDCD
- Tổ hợp xét tuyển K01: Toán, Tin học, Tiếng Anh
4. Điểm chuẩn ngành Kỹ thuật điện tử, viễn thông
Điểm chuẩn ngành Kỹ thuật Điện tử, Viễn thông năm 2021 của các trường đại học trên dao động trong khoảng 14.5 – 26.8 tùy thuộc tổ hợp xét tuyển và phương thức xét tuyển của từng trường.
5. Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật điện tử, viễn thông
Tham khảo ngay chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật điện tử, viễn thông của trường Đại học Công nghệ – ĐHQGHN.
Chi tiết chương trình như sau:
Phần | Nội dung học phần |
I | KHỐI KIẾN THỨC CHUNG |
1 | Triết học Mác – Lênin |
2 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học |
4 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
6 | Tiếng Anh B1 |
7 | Tiếng Anh B2 |
8 | Giáo dục thể chất |
9 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh |
II | KHỐI KIẾN THỨC THEO LĨNH VỰC |
10 | Đại số |
11 | Giải tích 1 |
12 | Giải tích 2 |
13 | Vật lý đại cương 1 |
14 | Vật lý đại cương 2 |
15 | Giới thiệu về Công nghệ thông tin |
16 | Nhập môn lập trình |
III | KHỐI KIẾN THỨC THEO KHỐI NGÀNH |
17 | Tín hiệu và hệ thống |
18 | Cấu trúc dữ liệu và giải thuật |
19 | Chọn 1 trong 2 học phần: |
Toán trong Công nghệ | |
Xác suất thống kê | |
IV | KHỐI KIẾN THỨC THEO NHÓM NGÀNH |
20 | Phương pháp tính |
21 | Lập trình ứng dụng |
22 | Chuyên nghiệp trong Công nghệ |
23 | Kỹ thuật điện |
24 | Điện tử tương tự |
25 | Điện tử số |
26 | Mô hình hóa và mô phỏng |
27 | Truyền thông |
28 | Xử lý tín hiệu số |
29 | Kỹ thuật điện từ |
30 | Thực tập điện tử tương tự |
31 | Thực tập điện tử số |
V | KHỐI KIẾN THỨC NGÀNH |
Học phần bắt buộc: | |
32 | Truyền thông số và mã hóa |
33 | Mạng truyền thông máy tính 1 |
34 | Kiến trúc máy tính |
35 | Kỹ thuật điều khiển |
Khối kiến thức ngành theo định hướng chuyên sâu | |
Định hướng chuyên sâu về Truyền thông: | |
36 | Truyền thông quang |
37 | Truyền thông vô tuyến |
38 | Kỹ thuật cao tần |
39 | Mạng truyền thông máy tính 2 |
40 | Truyền thông vệ tinh |
Định hướng chuyên sâu về Mạng | |
41 | Mạng truyền thông di động |
42 | Mạng truyền thông máy tính 2 |
43 | Truyền thông vô tuyến |
44 | Quản trị mạng viễn thông |
45 | Mạng điều khiển mềm |
Định hướng chuyên sâu về Kỹ thuật máy tính | |
46 | Lập trình cho thiết bị di động |
47 | Hệ thống vi xử lý |
48 | Thiết kế hệ thống máy tính nhúng |
49 | Lập trình và ghép nối máy tính |
50 | Hệ thống robot thông minh |
Định hướng chuyên sâu về Điều khiển và Tự động hóa | |
51 | Hệ thống nhúng thời gian thực |
52 | Hệ thống điều khiển số |
53 | Lập trình cho thiết bị di động |
54 | Hệ thống vi xử lý |
55 | Hệ thống robot thông minh |
Định hướng chuyên sâu về Vi điện tử | |
56 | Hệ thống vi xử lý |
57 | Lập trình cho thiết bị di động |
58 | Nhập môn công nghệ vi cơ điện tử |
59 | Nhập môn thiết kế mạch tiết hợp tương tự |
60 | Nhập môn thiết kế mạch tích hợp số |
Học phần tự chọn: | |
61 | Nhập môn Xử lý tin shieuej cho hệ thống đa phương tiện |
62 | IoT và ứng dụng |
63 | Linh kiện điện tử |
64 | Công nghệ CMOS và FPGA |
65 | Lập trình DSP |
66 | Truyền thông di động |
67 | Kỹ thuật anten |
68 | Hệ thống điều khiển nâng cao |
69 | Các phương pháp xử lý tin shieuej |
70 | Quang điện tử |
71 | MEMS sinh học và các thiết bị y – sinh |
72 | Thiết kế và mô phỏng hệ thống điều khiển |
73 | Hệ thống logic mở |
Khối kiến thức bổ trợ | |
Học phần bắt buộc: | |
74 | Kỹ năng khởi nghiệp |
Học phần tự chọn: | |
75 | Tiếng Anh bổ trọe |
76 | Lập trình nâng cao |
77 | Cơ sở dữ liệu |
78 | Nguyên lý hệ điều hành |
79 | Tối ưu hóa |
80 | Vật lý hiện đại |
81 | Tâm lý học đại cương |
82 | Khoa học quản lý đại cương |
83 | Nhà nước và pháp luật đại cương |
84 | Kinh tế vi mô |
85 | Kinh tế vĩ mô |
86 | Nguyên lý marketing |
Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp | |
87 | Thực tập thiết kế hệ thống |
88 | Thực tập chuyên đề |
89 | Khóa luận tốt nghiệp |
6. Việc làm ngành Kỹ thuật điện tử, viễn thông
Sinh viên tốt nghiệp Kỹ sư Kỹ thuật điện tử, viễn thông có thể đảm nhận các vị trí công việc phù hợp với ngành học như sau:
- Kỹ sư thiết kế, tối ưu, quản lý và vận hành hệ thống mạng viễn thông
- Kỹ sư viết phần mềm máy tính, thiết kế và viết các phần mềm cho thiết bị thông minh như điện thoại, robot…
- Kỹ sư thiết kế vi mạch: Thực hiện các công việc kiểm thử vi mạch, bán dẫn, công nghệ vật liệu điện tử.
- Kỹ sư chế tạo: Thực hiện các công việc thiết kế, chế tạo các thiết bị công nghệ trong lĩnh vực y tế, hệ thống y tế, hệ thống điện tử hàng không vũ trụ, đa phương tiện.
- Kỹ thuật viên tại các đài phát thanh, truyền hình, các công ty cung cấp dịch vụ hạ tầng viễn thông, công ty sản xuất vi mạch.
- Kỹ thuật viên vận hành, bảo trì tại các công ty điện tử, viễn thông, công ty sản xuất phần mềm.
7. Mức lương ngành Kỹ thuật điện tử, viễn thông
Các Kỹ sư Điện tử viễn thông có mức lương vô cùng hấp dẫn, tùy thuộc vào vị trí công việc, kinh nghiệm làm việc và khả năng của mỗi người, cụ thể như sau:
- Sinh viên mới ra trường còn thiếu kinh nghiệm làm việc: Mức lương dao động trong khoảng 7 – 10 triệu đồng/tháng
- Kỹ sư có tay nghề cao, làm việc lâu năm: Mức thu nhập có thể lên tới 45 – 100 triệu đồng/tháng phụ thuộc vào quy mô từng doanh nghiệp.
8. Tố chất cần thiết của người học Kỹ thuật điện tử, viễn thông
Để học tập và làm việc tốt nhất với ngành Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông, bạn cần sở hữu những tố chất và kỹ năng cần thiết như sau:
- Có tư duy độc lập và làm việc nhóm hiệu quả
- Có kỹ năng trình bày và thuyết minh báo cáo kết quả công việc.
- Có khả năng phân tích, tổng hợp và xử lý các kỹ thuật
- Có khả năng sử dụng ngoại ngữ kết hợp với công nghệ thông tin
- Có kỹ năng thiết kế, lắp đặt và vận hành các thiết bị điện tử, viễn thông
- Có tính kiên trì, nhẫn nại, trách nhiệm cao trong công việc
- Có kỹ năng sắp xếp và quản lý thời gian hiệu quả
Trên đây là những thông tin quan trọng về ngành học Kỹ thuật Điện tử, Viễn thông. Hi vọng bài viết đã cung cấp cái nhìn tổng quan cho bạn về ngành học và hỗ trợ các bạn phần nào trong quá trình lựa chọn nghề nghiệp trước mùa tuyển sinh đại học.