Tổng hợp các thông tin quan trọng về ngành Quy hoạch vùng và đô thị bao gồm giới thiệu chung, các trường tuyển sinh, các khối thi, chương trình đào tạo ngành Quy hoạch vùng và đô thị và cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp.
1. Thông tin chung về ngành
Ngành Quy hoạch vùng và đô thị là một ngành nghề liên quan đến việc phát triển và quản lý các khu vực đô thị, bao gồm cả những vùng nông thôn.
Những chuyên gia trong ngành này sẽ phân tích và đầu tư vào các khu vực cần phát triển, để tạo ra một môi trường sống tốt hơn cho người dân và giải quyết các vấn đề xã hội, kinh tế và môi trường. Họ sẽ làm việc với các chính quyền địa phương, các tổ chức xã hội và các công ty để xây dựng các kế hoạch phát triển vùng và đô thị tốt nhất.
Ngành Quy hoạch vùng và đô thị có mã ngành là 7580105.
2. Các trường đào tạo ngành Quy hoạch vùng và đô thị
Danh sách các trường tuyển sinh ngành Quy hoạch vùng và đô thị cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
- Trường Đại học Kiến trúc TPHCM
- Trường Đại học Xây dựng Hà Nội
- Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
- Trường Đại học Tôn Đức Thắng
3. Các khối thi ngành Quy hoạch vùng và đô thị
Các tổ hợp xét tuyển có thể được nhiều trường sử dụng để xét tuyển ngành Quy hoạch vùng và đô thị cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Tổ hợp xét tuyển V00: Toán, Vật lí, Vẽ Hình họa mỹ thuật
- Tổ hợp xét tuyển V01: Toán, Ngữ văn, Vẽ Hình họa mỹ thuật
- Tổ hợp xét tuyển V02: Vẽ mỹ thuật, Toán, Tiếng Anh
- Tổ hợp xét tuyển A00: Toán, Vật lí, Hóa học
- Tổ hợp xét tuyển A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
4. Chương trình đào tạo ngành Quy hoạch vùng và đô thị
Tham khảo ngay chương trình đào tạo ngành Quy hoạch vùng và đô thị của trường Đại học Kiến trúc TPHCM.
STT | Môn học | Tín chỉ |
I | KHỐI KIẾN THỨC ĐẠI CƯƠNG | |
Học phần bắt buộc | ||
1 | Toán cao cấp | 3 |
2 | Hình học họa hình | 3 |
3 | Hội họa 1 | 2 |
4 | Hội họa 2 | 2 |
5 | Tin học chuyên ngành 1 | 2 |
6 | Tin học chuyên ngành 2 | 2 |
7 | Những nguyên lý cơ bản của CNMLN 1 | 2 |
8 | Những nguyên lý cơ bản của CNMLN 2 | 3 |
9 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
10 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam | 3 |
11 | Kỹ năng bản thân | 2 |
12 | Giáo dục thể chất 1 | |
13 | Giáo dục thể chất 2 | |
14 | Giáo dục thể chất 3 | |
15 | Giáo dục quốc phòng 1 | |
16 | Giáo dục quốc phòng 2 | |
17 | Giáo dục quốc phòng 3 | |
18 | Giáo dục quốc phòng 4 | |
Học phần tự chọn | ||
19 | Chuyên đề giáo dục đại cương | 2 |
Lịch sử Mỹ thuật | ||
Cơ sở văn hóa Việt Nam | ||
Điêu khắc | ||
II | KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH | |
Các học phần bắt buộc | ||
20 | Kiến trúc nhập môn | 4 |
21 | Bố cục tạo hình | 2 |
22 | Cấu tạo Kiến trúc 1 | 3 |
23 | Cấu tạo Kiến trúc 2 | 2 |
24 | Nguyên lý thiết kế công trình công cộng | 3 |
25 | Nguyên lý thiết kế kiến trúc Nhà ở | 2 |
26 | Nguyên lý thiết kế kiến trúc và cấu tạo công nghiệp | 3 |
27 | Vật lý kiến trúc 1 | 3 |
28 | Vật lý kiến trúc 2 | 3 |
29 | Lịch sử kiến trúc Việt Nam | 2 |
30 | Lịch sử kiến trúc Phương Đông | 2 |
31 | Lịch sử kiến trúc Phương Tây | 4 |
32 | Kiến trúc đương đại nước ngoài | 2 |
33 | Kết cấu công trình 1 | 3 |
34 | Kết cấu công trình 2 | 3 |
35 | Hệ thống kỹ thuật công trình | 2 |
Các học phần tự chọn | ||
36 | Chuyên đề Kiến trúc 1 | 2 |
Lịch sử Đô thị | ||
Bảo tồn trùng tu công trình kiến trúc | ||
Mỹ học kiến trúc | ||
Tham quan kiến trúc | ||
37 | Chuyên đề Kiến trúc 2 | 2 |
Văn hóa Phương Đông và Kiến trúc | ||
Phân tích kiến trúc | ||
Thiết kế đô thị | ||
38 | Chuyên đề Kỹ thuật 1 | 2 |
Cấu tạo kiến trúc 3 | ||
Kiến trúc Tiết kiệm năng lượng và hiệu quả | ||
39 | Chuyên đề Kỹ thuật 2 | 2 |
Kiến trúc và môi trường | ||
Vật liệu xây dựng | ||
Kỹ thuật hạ tầng đô thị | ||
40 | Chuyên đề Kỹ thuật 3 | 2 |
Xử lý nền móng | ||
Kết cấu mới | ||
41 | Chuyên đề Kiến trúc 4 | 2 |
Công nghệ xây dựng mới | ||
Thi công | ||
Tư vấn đầu tư xây dựng đại cương | ||
III | KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH | |
Học phần bắt buộc | ||
42 | Đồ án Cơ sở Kiến trúc 1 | 3 |
43 | Đồ án Cơ sở Kiến trúc 2 | 2 |
44 | Đồ án Cơ sở Kiến trúc 3 | 2 |
45 | Đồ án Cơ sở Kiến trúc 4 | 3 |
46 | Đồ án Kiến trúc 1 | 2 |
47 | Đồ án Kiến trúc 2 | 3 |
48 | Đồ án Kiến trúc 3 | 2 |
49 | Đồ án Kiến trúc 4 | 3 |
50 | Đồ án Kiến trúc 5 | 2 |
51 | Đồ án Kiến trúc 6 | 3 |
52 | Đồ án Kiến trúc 7 | 2 |
53 | Đồ án Kiến trúc 8 | 3 |
54 | Đồ án Kiến trúc 9 | 2 |
55 | Đồ án Kiến trúc 10 | 3 |
56 | Đồ án Kiến trúc 11 | 2 |
57 | Đồ án Kiến trúc 12 | 3 |
58 | Đồ án Kiến trúc 13 | 3 |
59 | Đồ án Kiến trúc 14 | 2 |
60 | Đề cương tốt nghiệp | 2 |
61 | Thiết kế nhanh 1, 2, 3 | 2 |
Các học phần tự chọn | ||
62 | Chuyên đề kiến trúc 3: Công trình y tế, Công trình nghỉ dưỡng, Công trình hành chính | 2 |
63 | Chuyên đề kiến trúc 4: Công trình giáo dục, Công trình thương mại, Công trình văn hóa | 2 |
64 | Chuyên đề kiến trúc 5: Không gian nhịp lớn, Không gian khán phòng | 2 |
65 | Chuyên đề kiến trúc 6: Không gian trưng bày, Nhà cao tầng | 2 |
IV | TỐT NGHIỆP | |
66 | Đồ án tốt nghiệp | 10 |
5. Việc làm ngành Quy hoạch vùng và đô thị
Cơ hội việc làm trong ngành Quy hoạch vùng và Đô thị rộng rãi, bao gồm các công việc như:
- Quy hoạch vùng: thiết kế và quản lý các kế hoạch phát triển khu vực, bao gồm sử dụng đất, xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng.
- Thiết kế vùng đô thị: thiết kế và quản lý các dự án xây dựng đô thị, bao gồm các khu dân cư, trung tâm thương mại và công viên.
- Quản lý dự án: quản lý các dự án phát triển khu vực và đô thị, bao gồm việc giám sát tiến độ, quản lý chi phí và tư vấn các quyết định quan trọng.
- Giám sát và đánh giá: giám sát và đánh giá hiệu quả của các kế hoạch phát triển khu vực và đô thị, bao gồm việc tư vấn các chính quyền và cộng đồng.
Ngành Quy hoạch vùng và Đô thị cung cấp nhiều cơ hội việc làm cho những người có trình độ chuyên môn cao và quan tâm đến phát triển bền vững của các khu vực.