Đại dương và biển cả chiếm đến 70% bề của mặt trái đất, tạo nên một thế giới đa dạng với nhiều loài sinh vật và các hiện tượng tự nhiên đặc biệt. Ngành hải dương học ra đời với mục đích khám phá, nghiên cứu và bảo vệ các hệ sinh thái biển, đồng thời tìm cách sử dụng bền vững các tài nguyên từ đại dương.
1. Thông tin chung về ngành
Ngành hải dương học (Oceanography) là lĩnh vực nghiên cứu về các vấn đề liên quan đến đại dương, biển, vùng ven biển và các vùng nước lân cận. Ngành hải dương học đòi hỏi sự kết hợp giữa nhiều lĩnh vực khác nhau như vật lý, hóa học, sinh học và địa chất, nhằm tìm hiểu về đặc tính của nước biển, động thực vật, sự phân bố động vật và các quá trình sinh thái trong hệ sinh thái đại dương.
Ngành Hải dương học đóng vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu về biến đổi khí hậu và ảnh hưởng của con người đến môi trường biển. Các chuyên gia hải dương học có thể làm việc tại các tổ chức nghiên cứu, đại học, các cơ quan chính phủ và các công ty tư nhân về các vấn đề liên quan đến nghiên cứu đại dương, khai thác tài nguyên biển, quản lý môi trường biển và các hoạt động khác liên quan đến đại dương và biển cả.
Ngành Hải dương học có mã ngành là 7440228.
2. Các trường có ngành Hải dương học
Danh sách các trường tuyển sinh ngành Hải dương học cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
3. Các khối xét tuyển ngành Hải dương học
Các tổ hợp xét tuyển có thể được nhiều trường sử dụng để xét tuyển ngành Hải dương học cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Tổ hợp B00: Toán, Hóa học, Sinh học
- Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
4. Chương trình đào tạo ngành Hải dương học
Dưới đây là chương trình đào tạo ngành Hải dương học của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh.
STT | Môn học | Tín chỉ |
I | KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG | 51 |
a | Lý luận chính trị và Tư tưởng Hồ Chí Minh | 11 |
1 | Triết học Mác – Lênin | 3 |
2 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 2 |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 |
4 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
b | Khoa học xã hội – Kinh tế – Kỹ năng | 5 |
6 | Pháp luật đại cương | 3 |
7 | Kinh tế đại cương | 2 |
8 | Tâm lý đại cương | 2 |
9 | Phương pháp luận sáng tạo | 2 |
c | Toán – Khoa học tự nhiên – Công nghệ – Môi trường | 35 |
10 | Vi tích phân 1B | 3 |
11 | Vi tích phân 2B | 3 |
12 | Đại số tuyến tính | 3 |
13 | Xác suất thống kê | 3 |
14 | Thực hành vi tích phân 1B | 1 |
15 | Thực hành vi tích phân 2B | 1 |
16 | Vật lý đại cương 1 (Cơ – nhiệt) | 3 |
17 | Vật lý đại cương 2 (Điện từ – Quang) | 3 |
18 | Thực hành Vật lý đại cương | 2 |
19 | Hóa đại cương 1 | 3 |
20 | Hóa đại cương 2 | 3 |
21 | Sinh đại cương 1 | 3 |
22 | Sinh đại cương 2 | 3 |
23 | Môi trường đại học | 2 |
24 | Giới thiệu ngành Hải dương | 3 |
d | Tin học | 3 |
25 | Tin học cơ sở | 3 |
e | Ngoại ngữ | 12 |
26 | Anh văn 1 | 3 |
27 | Anh văn 2 | 3 |
28 | Anh văn 3 | 3 |
29 | Anh văn 4 | 3 |
f | Giáo dục thể chất | 4 |
30 | Thể dục 1 | 2 |
31 | Thể dục 2 | 2 |
g | Giáo dục quốc phòng – an ninh | 4 |
32 | Giáo dục quốc phòng – an ninh | 4 |
II | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP | |
a | Kiến thức cơ sở ngành | 40 |
33 | Hàm phức | 2 |
34 | Phương pháp tính | 3 |
35 | Các phương pháp toán lý | 3 |
36 | Lập trình ứng dụng | 3 |
37 | Cơ chất lỏng | 3 |
38 | Thiên văn học đại cương | 2 |
39 | Hải dương học đại cương | 2 |
40 | Khí tượng học đại cương | 2 |
41 | Thủy văn học đại cương | 2 |
42 | Đo đạc và phân tích số liệu ngẫu nhiên | 3 |
43 | Nhập môn tương tác đại dương – khí quyển | 2 |
44 | Động lực học lưu chất địa vật lý | 3 |
45 | mô hình số của các dòng địa vật lý | 2 |
46 | Các phương pháp khai thác dữ liệu I | 2 |
47 | viễn thám và GIS | 3 |
48 | Thực tập thực tế HD, KT & TV | 1 |
49 | Ô nhiễm môi trường | 2 |
b | Kiến thức chuyên ngành | |
b1 | Chuyên ngành Hải dương học | |
Các học phần bắt buộc | 18 | |
50 | Cơ sở địa mạo địa chất biển | 2 |
51 | Cửa sông đại cương | 2 |
52 | Hải lưu | 2 |
53 | Cơ học sóng nước | 2 |
54 | Thủy triều | 2 |
55 | Các chuyên đề hải dương | 2 |
56 | Hải dương học thực hành | 4 |
57 | Các công cụ mô hình hóa trong hải dương | 2 |
Các học phần tự chọn | 12 | |
58 | Vận chuyển trầm tích | 2 |
59 | Hóa học biển | 2 |
60 | Sinh thái biển | 2 |
61 | Hải dương học Biển Đông | 2 |
62 | Quản lý biển – Kinh tế biển | 2 |
63 | Vật lý biển | 2 |
64 | Sóng mặt đại dương | 2 |
65 | Tài nguyên môi trường biển và biến đổi khí hậu | 2 |
66 | Chu trình sinh địa hóa | 2 |
67 | Các phương pháp khai thác dữ liệu 2 | 2 |
68 | Quản lý và phân tích dữ liệu hải dương, khí tượng và thủy văn | 2 |
69 | Khí tượng lớp biển | 2 |
70 | Khí hậu nông nghiệp | 2 |
71 | Các phương pháp thống kê trong khí hậu | 2 |
72 | Thủy văn nông nghiệp và đô thị | 2 |
73 | Tính toán thủy văn | 2 |
74 | Dự báo thủy văn | 2 |
75 | Thủy văn môi trường | 2 |
76 | Địa lý học tự nhiên | 2 |
b2 | Chuyên ngành Khí tượng học | |
Các học phần bắt buộc | 16 | |
77 | Nhiệt động lực học khí quyển | 2 |
78 | Khí tượng động lực | 3 |
79 | Khí tượng synop | 2 |
80 | Khí hậu học và khí hậu Việt Nam | 2 |
81 | Các chuyên đề khí tượng | 2 |
82 | Khí tượng thực hành | 3 |
83 | Các công cụ mô hình hóa trong khí tượng | 2 |
Các học phần tự chọn | 12 | |
84 | Khí tượng lớp biên | 2 |
85 | Dự báo số trị | 2 |
86 | Khí hậu nông nghiệp | 2 |
87 | Khí tượng hàng không | 2 |
88 | Khí tượng nhiệt đới | 2 |
89 | Dự báo thời tiết bằng phương pháp số | 2 |
90 | Khí hậu đại dương và tương tác biển khí | 2 |
91 | Vi khí hậu | 2 |
92 | Các phương pháp thống kê trong khí hậu | 2 |
93 | Đối lưu khí quyển | 2 |
94 | Hải dương học Biển Đông | 2 |
95 | Quản lý biển – Kinh tế biển | 2 |
96 | Tài nguyên môi trường biển và biến đổi khí hậu | 2 |
97 | Chu sinh sinh địa hóa | 2 |
98 | Các phương pháp khai thác dữ liệu 2 | 2 |
99 | Quản lý và phân tích dữ liệu hải dương, khí tượng và thủy văn | 2 |
100 | Thủy văn nông nghiệp và đô thị | 2 |
101 | Dự báo thủy văn | 2 |
102 | Địa lý học tự nhiên | 2 |
b3 | Chuyên ngành Thủy văn học | |
Các học phần bắt buộc | 18 | |
103 | Động lực học sông ngòi | 2 |
104 | Thủy lực | 3 |
105 | Thủy văn lưu vực | 2 |
106 | Các chuyên đề thủy văn | 2 |
107 | Thủy văn thực hành | 3 |
108 | Địa lý, địa chất thủy văn | 2 |
109 | Sinh thái thủy văn vùng cửa sông | 2 |
110 | Các công cụ mô hình hóa trong thủy văn | 2 |
Các học phần tự chọn | 12 | |
111 | Thủy văn nông nghiệp và đô thị | 2 |
112 | Tính toán thủy văn | 2 |
113 | Dự báo thủy văn | 2 |
114 | Mô hình thủy văn, thủy lực | 2 |
115 | Đo đạc thủy văn | 2 |
116 | Thủy văn môi trường | 2 |
117 | Chính trị sông | 2 |
118 | Quản lý tài nguyên nước | 2 |
119 | Vận chuyển trầm tích | 2 |
120 | Hải dương học Biển Đông | 2 |
121 | Quản lý biển – Kinh tế biển | 2 |
122 | Tài nguyên môi trường biển và biến đổi khí hậu | 2 |
123 | Chu trình sinh địa hóa | 2 |
124 | Các phương pháp khai thác dữ liệu 2 | 2 |
125 | Quản lý và phân tích dữ liệu hải dương, khí tượng và thủy văn | 2 |
126 | Thủy văn nông nghiệp và đô thị | 2 |
127 | Dự báo thủy văn | 2 |
128 | Địa lý học tự nhiên | 2 |
b4 | Chuyên ngành Hải dương – Khí tượng – Thủy văn | |
Các học phần bắt buộc | 18 | |
129 | Động lực học môi trường biển | 2 |
130 | Các quá trình vùng ven bờ | 2 |
131 | Động lực học môi trường khí quyển | 2 |
132 | Động lực học sinh thái thủy – hải văn vùng ven bờ | 2 |
133 | Các chuyên đề hải dương, khí tượng và thủy văn | 3 |
134 | Thực tập thực tế chuyên ngành | 4 |
135 | Các công cụ mô hình hóa | 3 |
136 | Các học phần tự chọn | 12 |
137 | Dự báo khí tượng | 2 |
138 | Vận chuyển trầm tích | 2 |
139 | Quản lý biển – Kinh tế biển | 2 |
140 | Vật lý biển | 2 |
141 | Sóng mặt đại dương | 2 |
142 | Tài nguyên môi trường biển và biến đổi khí hậu | 2 |
143 | Chu trình sinh địa hóa | 2 |
144 | Các phương pháp khai thác dữ liệu 2 | 2 |
145 | Quản lý và phân tích dữ liệu hải dương, khí tượng và thủy văn | 2 |
146 | Khí tượng lớp biên | 2 |
147 | Khí hậu nông nghiệp | 2 |
148 | Khí tượng hàng không | 2 |
149 | Khí tượng nhiệt đới | 2 |
150 | Các phương pháp thống kê trong khí hậu | 2 |
151 | Thủy văn nông nghiệp và đô thị | 2 |
152 | Tính toán thủy văn | 2 |
153 | Dự báo thủy văn | 2 |
154 | Thủy văn môi trường | 2 |
155 | Địa lý học tự nhiên | 2 |
156 | Cơ sở địa mạo địa chất biển | 2 |
c | Kiến thức tốt nghiệp | 10 |
157 | Khóa luận tốt nghiệp | 10 |
158 | Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp ứng với một trong 4 chuyên ngành | 10 |
5. Việc làm ngành Hải dương học sau khi ra trường
Ngành hải dương học cung cấp nhiều cơ hội việc làm cho người tốt nghiệp trong nhiều lĩnh vực liên quan đến biển và đại dương. Các lĩnh vực có thể kể đến bao gồm khai thác tài nguyên biển, nghiên cứu môi trường biển, bảo vệ đại dương, kinh doanh vận tải biển, và các lĩnh vực công nghệ khác.
Các cơ hội việc làm có thể được tìm thấy trong các tổ chức nghiên cứu, công ty, các cơ quan chính phủ, các trường đại học, các trung tâm nghiên cứu và các tổ chức phi chính phủ. Đối với những người có trình độ cao và kinh nghiệm trong ngành, họ có thể đảm nhận các vị trí lãnh đạo và quản lý trong các công ty, tổ chức và các tổ chức nghiên cứu.
Sau khi tốt nghiệp ngành hải dương học, bạn có thể tìm thấy các cơ hội việc làm trong lĩnh vực trên. Các công việc bao gồm tìm hiểu, nghiên cứu, giám sát và quản lý các vấn đề liên quan đến đại dương và các hệ sinh thái nước biển. Có thể làm việc cho các tổ chức chính phủ, tư nhân, các trung tâm nghiên cứu hoặc các tổ chức phi lợi nhuận