Trường Đại học Khoa học tự nhiên, ĐHQGHN

18058

Cập nhật thông tin tuyển sinh mới nhất của Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQGHN, thông tin ngành tuyển sinh, phương thức xét tuyển, tổ hợp môn xét tuyển năm 2023 của trường.

A. Thông tin chung

  • Tên trường: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
  • Tên tiếng Anh: University of Science (HUS)
  • Mã trường: QHT
  • Trực thuộc: Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Loại trường: Công lập
  • Các hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Tại chức – Liên kết quốc tế
  • Lĩnh vực đào tạo: Công nghệ & Khoa học tự nhiên
  • Địa chỉ: 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
  • Điện thoại: 0243 858 4615
  • Email: hus@vnu.edu.vn
  • Website: http://www.hus.vnu.edu.vn/
  • Fanpage: https://www.facebook.com/HusFanpage

B. Thông tin tuyển sinh năm 2023

I. Các ngành tuyển sinh

Trường Đại học Khoa học tự nhiên tuyển sinh các ngành học năm 2023 như sau:

Tên ngành/chương trình đào tạo Mã XT Khối thi Chỉ tiêu
Toán học QHT01 A00, A01, D07, D08 50
Toán tin QHT02 A00, A01, D07, D08 70
Khoa học máy tính và thông tin* QHT98 A00, A01, D07, D08 110
Khoa học dữ liệu* QHT93 A00, A01, D07, D08 70
Vật lý học QHT03 A00, A01, B00, C01 70
Khoa học vật liệu QHT04 A00, A01, B00, C01 70
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân QHT05 A00, A01, B00, C01 40
Kỹ thuật điện tử và tin học* QHT94 A00, A01, B00, C01 70
Hóa học QHT06 A00, B00, D07 105
Công nghệ kỹ thuật hóa học QHT07 A00, B00, D07 80
Hóa dược QHT43 A00, B00, D07 80
Sinh học QHT08 A00, A02, B00, D08 95
Công nghệ sinh học QHT09 A00, A02, B00, D08 140
Sinh dược học (Dự kiến) QHT81 A00, A02, B00, D08 50
Địa lý tự nhiên QHT10 A00, A01, B00, D10 30
Khoa học thông tin địa không gian QHT91 A00, A01, B00, D10 30
Quản lý đất đai QHT12 A00, A01, B00, D10 80
Quản lý phát triển đô thị và bất động sản QHT95 A00, A01, B00, D10 65
Khoa học môi trường QHT13 A00, A01, B00, D07 100
Công nghệ kỹ thuật môi trường QHT15 A00, A01, B00, D07 60
Khoa học và Công nghệ thực phẩm QHT96 A00, A01, B00, D07 75
Môi trường, sức khỏe và an toàn (Dự kiến) QHT82 A00, A01, B00, D07 50
Khí tượng và Khí hậu học QHT16 A00, A01, B00, D07 30
Hải dương học QHT17 A00, A01, B00, D07 30
Tài nguyên và môi trường nước* QHT92 A00, A01, B00, D07 30
Địa chất học QHT18 A00, A01, B00, D07 30
Quản lý tài nguyên và môi trường QHT20 A00, A01, B00, D07 60
Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường* QHT97 A00, A01, B00, D07 30

Ghi chú:

  • (*) Chương trình đào tạo thí điểm
  • (**) Chương trình đào tạo theo Đề án học phí tương ứng với chất lượng cao
  • (***) Chương trình đào tạo tiên tiến

II. Thông tin chung

1. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam hoặc tốt nghiệp trình độ trung cấp hoặc tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (gọi chung là tốt nghiệp THPT)
  • Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
  • Người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khỏe.
  • Trường Đại học Khoa học tự nhiên chưa có chương trình đào tạo dành cho thí sinh khiếm thị hoặc khiếm thính.

2. Phương thức xét tuyển

Trường Đại học Khoa học tự nhiên sử dụng 6 phương thức xét tuyển vào các chương trình đào tạo năm 2022 như sau:

  • Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh
  • Xét tuyển thẳng theo đề án tuyển sinh của trường Đại học Khoa học tự nhiên
  • Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
  • Xét kết quả thi đánh giá năng lực
  • Xét chứng chỉ quốc tế
  • Xét kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế

II. Thông tin chi tiết từng phương thức

1. Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

Xét tuyển thẳng đối với các thí sinh thuộc diện đối tượng xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT.

2. Xét tuyển thẳng theo Đề án tuyển sinh của trường Đại học Khoa học tự nhiên

Xét tuyển thẳng đối với các thí sinh thuộc diện đối tượng ưu tiên, dự bị đại học, xét tuyển thẳng theo Đề án và Quy định đặc thù, Hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN.

3. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

Xét tuyển đối với các thí sinh có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định.

4. Xét kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của ĐHQGHN

Xét tuyển đối với các thí sinh có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2023 của ĐHQGHN tổ chức >= 80 điểm.

5. Xét tuyển chứng chỉ quốc tế

Xét tuyển đối với thí sinh có 1 trong các chứng chỉ quốc tế sau:

  • Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đai học Cambridge, Anh (A-Level) có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có Toán hoặc Văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi ≥ 60/100 điểm (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60)
  • Kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT ≥ 1100/1600 điểm. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).
  • Kết quả kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) ≥ 22/36 điểm.

6. Xét kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và chứng chỉ quốc tế

Xét tuyển đối với thí sinh có tổng điểm 2 môn trong tổ hợp xét tuyển của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 ≥ 14,0 điểm và có 1 trong các chứng chỉ quốc tế sau:

  • Chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.5
  • Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác tương đương

Điều kiện xét tuyển:

  • Có điểm TBC học tập bậc THPT của 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển (trong đó bắt buộc có môn Toán) >= 8.0, từng kỳ không có môn anò dưới 7.0.
  • Tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển >= 14.0 điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

Lưu ý: Thí sinh sau khi trúng tuyển các chương trình đào tạo chuẩn theo các phương thức xét tuyển trên có thể đăng ký xét tuyển các chương trình đào tạo đặc bniệt, theo thông báo cụ thể của trường. Các chương trình đào tạo đặc bniệt bao gồm: Chương trình đào tạo tài năng, Chương trình đào tạo chuẩn quốc tế; chương trình đào tạo chất lượng cao.

Nguyên tắc quy đổi điểm chứng chỉ miễn thi ngoại ngữ (tiếng Anh)

  • Các thí sinh đã đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định, điểm tiếng Anh sẽ được quy đổi sang thang điểm 10 thay cho môn tiếng Anh làm điểm xét tuyển hoặc tiêu chí phụ vào trường theo quy định tại bảng dưới.
  • Ngoài các hồ sơ theo yêu cầu, thí sinh thuộc đối tượng này khi trúng tuyển và nhập học cần phải nộp 1 bản photo công chứng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kèm theo bản gốc để nhà trường đối chiếu.
  • Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định nhưng dự thi và có điểm tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 thì không sử dụng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh thành điểm xét tuyển đại học.

Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10 của trường Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQGHN như sau:

IELTS TOEFL iBT TOEFL ITP Điểm quy đổi
8.0-9.0 110-120 650-677 10.0
7.5 102-109 630-649 9.75
7.0 96-101 600-629 9.5
6.5 88-95 580-599 9.25
6.0 79-87 560-579 9.0
5.5 65-78 530-559 8.5
5.0 55-64 500-529 8.0
4.5 50-54 480-499 7.5
4.0 45-49 450-479 7.0

Quy định về các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sử dụng trong tuyển sinh:

Chứng chỉ yêu cầu tối thiểu Đơn vị cấp
IELTS 4.0 điểm British Council (BC)
International Development Program (IDP)
TOEFL iBT 45 điểm Educational Testing Service (ETS)
TOEFL ITP 450 điểm Educational Testing Service (ETS)

IV. Chính sách ưu tiên

1. Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực, các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.

2. Học sinh THPT tham gia kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; trong đội tuyển quốc gia dự cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn HSG quốc gia; đạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi KHKT cấp quốc gia và đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào bậc đại học của trường Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQGHN theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đạt giải.

3. Học sinh THPT trên toàn quốc:

(1) Được ưu xét tuyển vào bậc đại học tại trường Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQGHN nếu tốt nghiệp THPT và có học lực giỏi, hạnh kiểm tốt trong 3 năm THPT đồng thời đáp ứng 1 trong các tiêu chí dưới đây:

a) Đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;

b) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình Đường lên đỉnh Olympia do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm TBC học tập bậc THPT ≥ 8,5 điểm;

c) Đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc phù hợp với ngành đào tạo và điểm TBC học tập bậc THPT ≥ 8,5 điểm;

(2) Được xem xét tuyển thẳng vào các ngành Khoa học cơ bản của Trường Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQGHN phù hợp vơúi môn thi nếu tốt nghiệp THPT, có học lực giỏi, hạnh kiểm tốt 3 năm THPT và đáp ứng các tiêu chí a), c) của mục (1) trên;

(3) Ngoài 2 mục (1) và (2) trên, học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW, các trường THPT trọng điểm quốc gia và phải là học sinh thuộc trường THPT chuyên có tên trong danh sách các trường THPT chuyên được trường ĐHKHTN dành chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại trường ĐHKHTN, ĐHQGHN theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đạt giải nếu tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm THPT loại Tốt và đáp ứng 1 trong các tiêu chí sau:

a) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;

b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;

c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn HSG bậc THPT cấp ĐHQGHN;

d) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm.

5.4. Ngoài mục 2, 3, học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT, học lực giỏi và hạnh kiểm tốt 3 năm THPT đồng thời thỏa mãn 1 trong các tiêu chí sau:

a) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa họ kỹ thuật khu vực, quốc tế;

b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;

c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT năm 2022 do ĐHQGHN tổ chức đạt >= 90 điểm (thang điểm 150)

d) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm.

Lưu ý: Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định từng ngành.

5.5. Thí sinh không sử dụng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo tổ hợp xét tuyển đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của ĐHQGHN.

5.6. Trường Đại học Khoa học tự nhiên nhận hồ sơ thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng và UTXT theo hình thức trực tuyến. Xét tuyển thẳng,báo cáo kết quả xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển về Ban Chỉ đạo tuyển sinh ĐHQGHN theo Quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.

C. Học phí

Học phí trường Đại học Khoa học tự nhiên, ĐHQGHN năm 2022 dự kiến như sau:

  • Nhóm các ngành Quản lý phát triển đô thị và bất động sản, Quản lý tài nguyên và môi trường: 1.200.000 đồng/tháng
  • Nhóm các ngành Vật lý học, Hóa học, Sinh học, Địa lý tự nhiên, Khoa học thông tin địa không gian, Khoa học môi trường, Khió tượng và khí hậu học, Hải dương học, Tài nguyên và môi trường nước, Địa chất học: 1.350.000 đồng/tháng.
  • Nhóm các ngành Toán học, Toán tin, Khoa học dữ liệu, Công nghệ kỹ thuật hạt nhân, Kỹ thuật điện tử và tin học, Khoa học và công nghệ thực phẩm, Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường: 1.450.000 đồng/tháng.
  • Nhóm các ngành Khoa học vật liệu, Quản lý đất đai: 2.500.000 đồng/tháng
  • Nhóm các ngành Khoa học máy tính và thông tin CLC, Hóa học CTTT, Công nghệ kỹ thuật hóa học CLC, Hóa dược CLC, Công nghệ sinh học CLC, Công nghệ kỹ thuật môi trường CLC: 3.500.000 đồng/tháng.

D. Điểm trúng tuyển hàng năm

Xem điểm chuẩn cập nhật mới nhất tại: Điểm chuẩn Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQG Hà Nội

Ngành/Nhóm ngành Điểm chuẩn
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
1. Chương trình chuẩn
Toán học 23.6 25.5 25.1
Toán tin 25.2 26.35 26.05
Vật lý học 22.5 24.25 24.05
Khoa học vật liệu 21.8 24.25 /
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân 20.5 23.5 23.5
Hóa học 24.1 25.4 25
Công nghệ kỹ thuật hóa học 18.5 25.4 21.6
Địa lí tự nhiên 18 20.2 20.45
Quản lý đất đai 20.3 24.2 23.15
Sinh học 23.1 24.2 22.85
Công nghệ sinh học 25.9 / 20.25
Khoa học môi trường 17 21.25 21.15
Công nghệ kỹ thuật môi trường 18 / 20
Khí tượng và khí hậu học 18 18 20
Hải dương học 17 18 20
Địa chất học 17 18 20
Quản lý tài nguyên và môi trường 17 22.6 23
Máy tính và khoa học thông tin 24.8 / 26.35
Khoa học dữ liệu 25.2 26.55 26.45
Kỹ thuật điện tử và tin học 25 26.05 26.1
Khoa học thông tin địa không gian 18 22.4 22.45
Quản lý phát triển đô thị và bất động sản 21.4 25 24.15
Tài nguyên và môi trường nước 17 18 20
Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường 17 18 20
Khoa học và công nghệ thực phẩm 24.4 25.45 24.7
2. Chương trình chất lượng cao
Máy tính và khoa học thông tin 24.8 26.6 /
Công nghệ kỹ thuật hóa học / 23.6 23.6
Hóa dược / 25.25 24.2
Công nghệ sinh học 21.5 24.4 24.4
Công nghệ kỹ thuật môi trường 18 18.5 18.5
Hóa học (Chương trình tiên tiến) 18.5 23.5 21.4
Khoa học môi trường (Chương trình tiên tiến) 17 / /

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây