Cập nhật thông tin tuyển sinh mới nhất của Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQGHN, thông tin ngành tuyển sinh, phương thức xét tuyển, tổ hợp môn xét tuyển năm 2023 của trường.
A. Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
- Tên tiếng Anh: University of Science (HUS)
- Mã trường: QHT
- Trực thuộc: Đại học Quốc gia Hà Nội
- Loại trường: Công lập
- Các hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Tại chức – Liên kết quốc tế
- Lĩnh vực đào tạo: Công nghệ & Khoa học tự nhiên
- Địa chỉ: 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại: 0243 858 4615
- Email: hus@vnu.edu.vn
- Website: http://www.hus.vnu.edu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/HusFanpage
B. Thông tin tuyển sinh năm 2023
I. Các ngành tuyển sinh
Trường Đại học Khoa học tự nhiên tuyển sinh các ngành học năm 2023 như sau:
Tên ngành/chương trình đào tạo | Mã XT | Khối thi | Chỉ tiêu |
Toán học | QHT01 | A00, A01, D07, D08 | 50 |
Toán tin | QHT02 | A00, A01, D07, D08 | 70 |
Khoa học máy tính và thông tin* | QHT98 | A00, A01, D07, D08 | 110 |
Khoa học dữ liệu* | QHT93 | A00, A01, D07, D08 | 70 |
Vật lý học | QHT03 | A00, A01, B00, C01 | 70 |
Khoa học vật liệu | QHT04 | A00, A01, B00, C01 | 70 |
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân | QHT05 | A00, A01, B00, C01 | 40 |
Kỹ thuật điện tử và tin học* | QHT94 | A00, A01, B00, C01 | 70 |
Hóa học | QHT06 | A00, B00, D07 | 105 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | QHT07 | A00, B00, D07 | 80 |
Hóa dược | QHT43 | A00, B00, D07 | 80 |
Sinh học | QHT08 | A00, A02, B00, D08 | 95 |
Công nghệ sinh học | QHT09 | A00, A02, B00, D08 | 140 |
Sinh dược học (Dự kiến) | QHT81 | A00, A02, B00, D08 | 50 |
Địa lý tự nhiên | QHT10 | A00, A01, B00, D10 | 30 |
Khoa học thông tin địa không gian | QHT91 | A00, A01, B00, D10 | 30 |
Quản lý đất đai | QHT12 | A00, A01, B00, D10 | 80 |
Quản lý phát triển đô thị và bất động sản | QHT95 | A00, A01, B00, D10 | 65 |
Khoa học môi trường | QHT13 | A00, A01, B00, D07 | 100 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | QHT15 | A00, A01, B00, D07 | 60 |
Khoa học và Công nghệ thực phẩm | QHT96 | A00, A01, B00, D07 | 75 |
Môi trường, sức khỏe và an toàn (Dự kiến) | QHT82 | A00, A01, B00, D07 | 50 |
Khí tượng và Khí hậu học | QHT16 | A00, A01, B00, D07 | 30 |
Hải dương học | QHT17 | A00, A01, B00, D07 | 30 |
Tài nguyên và môi trường nước* | QHT92 | A00, A01, B00, D07 | 30 |
Địa chất học | QHT18 | A00, A01, B00, D07 | 30 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | QHT20 | A00, A01, B00, D07 | 60 |
Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường* | QHT97 | A00, A01, B00, D07 | 30 |
Ghi chú:
- (*) Chương trình đào tạo thí điểm
- (**) Chương trình đào tạo theo Đề án học phí tương ứng với chất lượng cao
- (***) Chương trình đào tạo tiên tiến
II. Thông tin chung
1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam hoặc tốt nghiệp trình độ trung cấp hoặc tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (gọi chung là tốt nghiệp THPT)
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
- Người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khỏe.
- Trường Đại học Khoa học tự nhiên chưa có chương trình đào tạo dành cho thí sinh khiếm thị hoặc khiếm thính.
2. Phương thức xét tuyển
Trường Đại học Khoa học tự nhiên sử dụng 6 phương thức xét tuyển vào các chương trình đào tạo năm 2022 như sau:
- Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh
- Xét tuyển thẳng theo đề án tuyển sinh của trường Đại học Khoa học tự nhiên
- Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Xét kết quả thi đánh giá năng lực
- Xét chứng chỉ quốc tế
- Xét kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế
II. Thông tin chi tiết từng phương thức
1. Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
Xét tuyển thẳng đối với các thí sinh thuộc diện đối tượng xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT.
2. Xét tuyển thẳng theo Đề án tuyển sinh của trường Đại học Khoa học tự nhiên
Xét tuyển thẳng đối với các thí sinh thuộc diện đối tượng ưu tiên, dự bị đại học, xét tuyển thẳng theo Đề án và Quy định đặc thù, Hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN.
3. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
Xét tuyển đối với các thí sinh có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định.
4. Xét kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của ĐHQGHN
Xét tuyển đối với các thí sinh có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2023 của ĐHQGHN tổ chức >= 80 điểm.
5. Xét tuyển chứng chỉ quốc tế
Xét tuyển đối với thí sinh có 1 trong các chứng chỉ quốc tế sau:
- Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đai học Cambridge, Anh (A-Level) có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có Toán hoặc Văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi ≥ 60/100 điểm (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60)
- Kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT ≥ 1100/1600 điểm. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).
- Kết quả kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) ≥ 22/36 điểm.
6. Xét kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và chứng chỉ quốc tế
Xét tuyển đối với thí sinh có tổng điểm 2 môn trong tổ hợp xét tuyển của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 ≥ 14,0 điểm và có 1 trong các chứng chỉ quốc tế sau:
- Chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.5
- Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác tương đương
Điều kiện xét tuyển:
- Có điểm TBC học tập bậc THPT của 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển (trong đó bắt buộc có môn Toán) >= 8.0, từng kỳ không có môn anò dưới 7.0.
- Tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển >= 14.0 điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
Lưu ý: Thí sinh sau khi trúng tuyển các chương trình đào tạo chuẩn theo các phương thức xét tuyển trên có thể đăng ký xét tuyển các chương trình đào tạo đặc bniệt, theo thông báo cụ thể của trường. Các chương trình đào tạo đặc bniệt bao gồm: Chương trình đào tạo tài năng, Chương trình đào tạo chuẩn quốc tế; chương trình đào tạo chất lượng cao.
Nguyên tắc quy đổi điểm chứng chỉ miễn thi ngoại ngữ (tiếng Anh)
- Các thí sinh đã đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định, điểm tiếng Anh sẽ được quy đổi sang thang điểm 10 thay cho môn tiếng Anh làm điểm xét tuyển hoặc tiêu chí phụ vào trường theo quy định tại bảng dưới.
- Ngoài các hồ sơ theo yêu cầu, thí sinh thuộc đối tượng này khi trúng tuyển và nhập học cần phải nộp 1 bản photo công chứng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kèm theo bản gốc để nhà trường đối chiếu.
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định nhưng dự thi và có điểm tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 thì không sử dụng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh thành điểm xét tuyển đại học.
Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10 của trường Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQGHN như sau:
IELTS | TOEFL iBT | TOEFL ITP | Điểm quy đổi |
8.0-9.0 | 110-120 | 650-677 | 10.0 |
7.5 | 102-109 | 630-649 | 9.75 |
7.0 | 96-101 | 600-629 | 9.5 |
6.5 | 88-95 | 580-599 | 9.25 |
6.0 | 79-87 | 560-579 | 9.0 |
5.5 | 65-78 | 530-559 | 8.5 |
5.0 | 55-64 | 500-529 | 8.0 |
4.5 | 50-54 | 480-499 | 7.5 |
4.0 | 45-49 | 450-479 | 7.0 |
Quy định về các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sử dụng trong tuyển sinh:
Chứng chỉ yêu cầu tối thiểu | Đơn vị cấp |
IELTS 4.0 điểm | British Council (BC) |
International Development Program (IDP) | |
TOEFL iBT 45 điểm | Educational Testing Service (ETS) |
TOEFL ITP 450 điểm | Educational Testing Service (ETS) |
IV. Chính sách ưu tiên
1. Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực, các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
2. Học sinh THPT tham gia kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; trong đội tuyển quốc gia dự cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn HSG quốc gia; đạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi KHKT cấp quốc gia và đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào bậc đại học của trường Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQGHN theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đạt giải.
3. Học sinh THPT trên toàn quốc:
(1) Được ưu xét tuyển vào bậc đại học tại trường Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQGHN nếu tốt nghiệp THPT và có học lực giỏi, hạnh kiểm tốt trong 3 năm THPT đồng thời đáp ứng 1 trong các tiêu chí dưới đây:
a) Đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
b) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình Đường lên đỉnh Olympia do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm TBC học tập bậc THPT ≥ 8,5 điểm;
c) Đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc phù hợp với ngành đào tạo và điểm TBC học tập bậc THPT ≥ 8,5 điểm;
(2) Được xem xét tuyển thẳng vào các ngành Khoa học cơ bản của Trường Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQGHN phù hợp vơúi môn thi nếu tốt nghiệp THPT, có học lực giỏi, hạnh kiểm tốt 3 năm THPT và đáp ứng các tiêu chí a), c) của mục (1) trên;
(3) Ngoài 2 mục (1) và (2) trên, học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW, các trường THPT trọng điểm quốc gia và phải là học sinh thuộc trường THPT chuyên có tên trong danh sách các trường THPT chuyên được trường ĐHKHTN dành chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại trường ĐHKHTN, ĐHQGHN theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đạt giải nếu tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm THPT loại Tốt và đáp ứng 1 trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn HSG bậc THPT cấp ĐHQGHN;
d) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm.
5.4. Ngoài mục 2, 3, học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT, học lực giỏi và hạnh kiểm tốt 3 năm THPT đồng thời thỏa mãn 1 trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa họ kỹ thuật khu vực, quốc tế;
b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT năm 2022 do ĐHQGHN tổ chức đạt >= 90 điểm (thang điểm 150)
d) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm.
Lưu ý: Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định từng ngành.
5.5. Thí sinh không sử dụng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo tổ hợp xét tuyển đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của ĐHQGHN.
5.6. Trường Đại học Khoa học tự nhiên nhận hồ sơ thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng và UTXT theo hình thức trực tuyến. Xét tuyển thẳng,báo cáo kết quả xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển về Ban Chỉ đạo tuyển sinh ĐHQGHN theo Quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
C. Học phí
Học phí trường Đại học Khoa học tự nhiên, ĐHQGHN năm 2022 dự kiến như sau:
- Nhóm các ngành Quản lý phát triển đô thị và bất động sản, Quản lý tài nguyên và môi trường: 1.200.000 đồng/tháng
- Nhóm các ngành Vật lý học, Hóa học, Sinh học, Địa lý tự nhiên, Khoa học thông tin địa không gian, Khoa học môi trường, Khió tượng và khí hậu học, Hải dương học, Tài nguyên và môi trường nước, Địa chất học: 1.350.000 đồng/tháng.
- Nhóm các ngành Toán học, Toán tin, Khoa học dữ liệu, Công nghệ kỹ thuật hạt nhân, Kỹ thuật điện tử và tin học, Khoa học và công nghệ thực phẩm, Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường: 1.450.000 đồng/tháng.
- Nhóm các ngành Khoa học vật liệu, Quản lý đất đai: 2.500.000 đồng/tháng
- Nhóm các ngành Khoa học máy tính và thông tin CLC, Hóa học CTTT, Công nghệ kỹ thuật hóa học CLC, Hóa dược CLC, Công nghệ sinh học CLC, Công nghệ kỹ thuật môi trường CLC: 3.500.000 đồng/tháng.
D. Điểm trúng tuyển hàng năm
Xem điểm chuẩn cập nhật mới nhất tại: Điểm chuẩn Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQG Hà Nội
Ngành/Nhóm ngành | Điểm chuẩn | ||
Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | |
1. Chương trình chuẩn | |||
Toán học | 23.6 | 25.5 | 25.1 |
Toán tin | 25.2 | 26.35 | 26.05 |
Vật lý học | 22.5 | 24.25 | 24.05 |
Khoa học vật liệu | 21.8 | 24.25 | / |
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân | 20.5 | 23.5 | 23.5 |
Hóa học | 24.1 | 25.4 | 25 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 18.5 | 25.4 | 21.6 |
Địa lí tự nhiên | 18 | 20.2 | 20.45 |
Quản lý đất đai | 20.3 | 24.2 | 23.15 |
Sinh học | 23.1 | 24.2 | 22.85 |
Công nghệ sinh học | 25.9 | / | 20.25 |
Khoa học môi trường | 17 | 21.25 | 21.15 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 18 | / | 20 |
Khí tượng và khí hậu học | 18 | 18 | 20 |
Hải dương học | 17 | 18 | 20 |
Địa chất học | 17 | 18 | 20 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 17 | 22.6 | 23 |
Máy tính và khoa học thông tin | 24.8 | / | 26.35 |
Khoa học dữ liệu | 25.2 | 26.55 | 26.45 |
Kỹ thuật điện tử và tin học | 25 | 26.05 | 26.1 |
Khoa học thông tin địa không gian | 18 | 22.4 | 22.45 |
Quản lý phát triển đô thị và bất động sản | 21.4 | 25 | 24.15 |
Tài nguyên và môi trường nước | 17 | 18 | 20 |
Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường | 17 | 18 | 20 |
Khoa học và công nghệ thực phẩm | 24.4 | 25.45 | 24.7 |
2. Chương trình chất lượng cao | |||
Máy tính và khoa học thông tin | 24.8 | 26.6 | / |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | / | 23.6 | 23.6 |
Hóa dược | / | 25.25 | 24.2 |
Công nghệ sinh học | 21.5 | 24.4 | 24.4 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 18 | 18.5 | 18.5 |
Hóa học (Chương trình tiên tiến) | 18.5 | 23.5 | 21.4 |
Khoa học môi trường (Chương trình tiên tiến) | 17 | / | / |