Luật học là một lĩnh vực quan trọng và thú vị, nó đảm bảo sự công bằng và công lý trong xã hội. Luật học giúp xác định quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi cá nhân và tổ chức, và cung cấp một khung cho việc giải quyết tranh chấp hợp lý.
Ngành Luật cũng góp phần xây dựng và bảo vệ một nền tảng an toàn và đáng tin cậy cho kinh doanh và các hoạt động tài chính. Tất cả những điều này đều góp phần tạo nên một xã hội bình đẳng và phát triển.
1. Thông tin chung về ngành
Luật học là một ngành học chuyên ngành đối với luật và cách thức thực hiện luật. Nó bao gồm các chủ đề như: Lịch sử và nguồn gốc của luật, Pháp luật quốc gia và quốc tế, Pháp lý chính trị và pháp lý xã hội, Luật sở hữu và giải quyết tranh chấp tài sản, Luật hình sự và luật trạng thái cá nhân, Luật kinh doanh và luật tài chính.
Người học luật sẽ có kiến thức về các quy định pháp luật và cách áp dụng chúng trong thực tế. Họ cũng sẽ có khả năng phân tích và giải quyết vấn đề pháp lý.
Ngành Luật học có mã ngành là 7380101.
2. Các trường có ngành luật
Danh sách các trường tuyển sinh ngành Luật học cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
a) Khu vực Hà Nội, các tỉnh khác miền Bắc
- Trường Đại học Thủy Lợi
- Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội
- Trường Đại học Ngoại thương
- Trường Đại học Luật Hà Nội
- Học viện Tòa Án
- Khoa Luật – ĐHQG Hà Nội
- Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam
- Học viện Biên phòng
- Trường Đại học Thủ đô Hà Nội
- Trường Đại học Thái Bình
- Trường Đại học Mở Hà Nội
- Trường Đại học Công Đoàn
- Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
- Trường Đại học Văn hóa Hà Nội
- Học viện Phụ nữ Việt Nam
- Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
- Học viện Nông nghiệp Việt Nam
- Trường Đại học Kinh tế quốc dân
- Trường Đại học Thành Đô
- Trường Đại học Thành Đông
- Trường Đại học Kinh tế – Công nghệ Thái Nguyên
- Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên
b) Khu vực Miền Trung và Tây Nguyên
- Trường Đại học Đông Á
- Trường Đại học Luật – Đại học Huế
- Trường Đại học Đà Lạt
- Trường Đại học Luật Hà Nội Phân hiệu Đắk Lắk
- Trường Đại học Nội vụ Hà Nội Phân hiệu Quảng Nam
- Trường Đại học Hà Tĩnh
- Trường Đại học Phan Thiết
- Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng
- Trường Đại học Nha Trang
- Trường Đại học Quy Nhơn
- Trường Đại học Vinh
- Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
- Trường Đại học Duy Tân
- Trường Đại học Hồng Đức
- Trường Đại học Thái Bình Dương
c) Khu vực TPHCM, các tỉnh miền Nam
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
- Trường Đại học Hùng Vương TPHCM
- Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
- Trường Đại học Tiền Giang
- Trường Đại học Cần Cơ cơ sở Hòa An
- Trường Đại học Mở TPHCM
- Trường Đại học Kinh tế – Luật – ĐHQG TPHCM
- Trường Đại học Luật TPHCM
- Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TPHCM
- Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
- Trường Đại học Gia Định
- Trường Đại học Nội vụ Hà Nội Phân hiệu TPHCM
- Trường Đại học An Giang
- Trường Đại học Kinh tế TPHCM
- Trường Đại học Văn Lang
- Trường Đại học Cửu Long
- Trường Đại học Văn Hiến
- Trường Đại học Trà Vinh
- Trường Đại học Thủ Dầu Một
- Trường Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ
- Trường Đại học Tôn Đức Thắng
- Trường Đại học Cần Thơ
- Trường Đại học Võ Trường Toản
- Trường Đại học Kiên Giang
- Trường Đại học Sài Gòn
- Trường Đại học Công nghệ TPHCM
- Trường Đại học Đồng Tháp
- Trường Đại học Nam Cần Thơ
- Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TPHCM
3. Các khối xét tuyển ngành luật
Các tổ hợp xét tuyển có thể được nhiều trường sử dụng để xét tuyển ngành luật học cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- Tổ hợp C00: Văn, Lịch sử, Địa lí
- Tổ hợp D01: Văn, Toán, tiếng Anh
- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Tổ hợp C14: Văn, Toán, Giáo dục công dân
- Tổ hợp C20: Văn, Địa lí, Giáo dục công dân
- Tổ hợp A09: Toán, Địa lí, Giáo dục công dân
- Tổ hợp C03: Văn, Toán, Lịch sử
- Tổ hợp C15: Văn, Toán, Khoa học xã hội
- Tổ hợp C19: Văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
- Tổ hợp D02: Văn, Toán, tiếng Nga
- Tổ hợp D03: Văn, Toán, tiếng Pháp
- Tổ hợp D05: Văn, Toán, Tiếng Đức
- Tổ hợp D06: Văn, Toán, Tiếng Nhật
- Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- Tổ hợp D14: Văn, Lịch sử, Tiếng Anh
- Tổ hợp D15: Văn, Địa lí, Tiếng Anh
- Tổ hợp D66: Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
- Tổ hợp D78: Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
- Tổ hợp D84: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
- Tổ hợp D96: Toán, Khoa học xã hội, Anh
4. Chương trình đào tạo ngành luật học
Dưới đây là chương trình đào tạo ngành luật của Trường Đại học Luật Hà Nội.
STT | Môn học | Tín chỉ |
I | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG | 26 |
Học phần bắt buộc chung: | 22 | |
1 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1 | 2 |
2 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2 | 3 |
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
4 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam | 3 |
5 | Xã hội học pháp luật | 3 |
6 | Ngoại ngữ học phần 1 (chọn 1 trong các tiếng Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức, Nhật) | 3 |
7 | Ngoại ngữ học phần 2 (trên cơ sở ngoại ngữ đã chọn ở HP1) | 4 |
8 | Tin học | 2 |
Học phần tự chọn | 4 | |
9 | Kinh tế vĩ mô | 2 |
10 | Quan hệ kinh tế quốc tế | 2 |
11 | Lịch sử văn minh thế giới | 2 |
12 | Đại cương văn hóa Việt Nam | 2 |
13 | Tâm lý đại cương | 2 |
14 | Logic học | 2 |
15 | Nghề luật và phương pháp học luật | 2 |
II | KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP | 90 |
Học phần bắt buộc | 66 | |
16 | Lý luận nhà nước và pháp luật | 5 |
17 | Luật hiến pháp | 4 |
18 | Xây dựng văn bản pháp luật | 3 |
19 | Luật hành chính | 4 |
20 | Luật hình sự 1 | 3 |
21 | Luật hình sự 2 | 3 |
22 | Luật tố tụng hình sự | 3 |
23 | Luật dân sự 1 | 3 |
24 | Luật dân sự 2 | 3 |
25 | Luật hôn nhân và gia đình | 3 |
26 | Luật tố tụng dân sự | 3 |
27 | Luật thương mại 1 | 3 |
28 | Luật thương mại 2 | 3 |
29 | Luật lao động | 3 |
30 | Luật tài chính | 3 |
31 | Luật đất đai | 3 |
32 | Công pháp quốc tế | 4 |
33 | Tư pháp quốc tế | 4 |
34 | Pháp luật cộng đồng ASEAN | 3 |
35 | Luật thương mại quốc tế | 3 |
Học phần tự chọn: | 24 | |
Kiến thức cơ sở ngành | ||
1 | Lịch sử nhà nước và pháp luật | 3 |
2 | Luật học so sánh | 3 |
Kiến thức chuyên ngành | ||
Chuyên ngành Luật nhà nước và luật hành chính | ||
1 | Tổ chức và hoạt động của Tòa an nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân | 2 |
2 | Luật hiến pháp nước ngoài | 2 |
3 | Luật tố tụng hành chính | 2 |
4 | Luật sư, công chứng, chứng thực | 2 |
5 | Thanh tra, khiếu tố | 2 |
Chuyên ngành Pháp luật hình sự | ||
1 | Luật hình sự quốc tế | 2 |
2 | Tổ chức tội phạm mafia | 2 |
3 | Tội phạm học | 2 |
4 | Khoa học điều tra tội phạm | 2 |
5 | Thủ tục đặc biệt trong tố tụng hình sự | 2 |
6 | Tâm lý học tư pháp | 2 |
7 | Tâm lý học tội phạm | 2 |
8 | Pháp luật về phòng chống tham nhũng | 2 |
Chuyên ngành Pháp luật dân sự | ||
1 | Luật sở hữu trí tuệ | 3 |
2 | Pháp luật về giao dịch bảo đảm | 2 |
3 | Luật La Mã | 2 |
4 | Luật bình đẳng giới | 3 |
5 | Thủ tục giải quyết việc dân sự | 2 |
6 | Luật thi hành án dân sự | 3 |
Chuyên ngành Pháp luật kinh tế | ||
1 | Luật đầu tư | 2 |
2 | Luật an sinh xã hội | 2 |
3 | Luật ngân hàng | 3 |
4 | Luật chứng khoán | 2 |
5 | Luật kinh doanh bảo hiểm | 2 |
6 | Luật cạnh tranh và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng | 3 |
7 | Luật môi trường | 3 |
8 | Luật môi trường trong kinh doanh | 2 |
9 | Pháp luật về kinh doanh bất động sản | 2 |
10 | Pháp luật về giải phóng mặt bằng | 2 |
11 | Pháp luật về người khuyết tật | 2 |
Chuyên ngành Pháp luật dân sự | ||
1 | Luật biển quốc tế hiện đại | 3 |
2 | Pháp luật Việt Nam và pháp luật quốc tế về quyền con người | 3 |
3 | Pháp luật về điều ước quốc tế | 2 |
4 | Pháp luật về đấu thầu | 2 |
5 | Luật hàng hải quốc tế | 2 |
6 | Luật vận chuyển hàng không quốc tế | 2 |
7 | Pháp luật về trọng tài thương mại | 3 |
8 | Pháp luật hải quan trong kinh doanh xuất nhập khẩu | 2 |
9 | Pháp luật liên minh châu Âu | 3 |
Các môn kỹ năng: | ||
1 | Kỹ năng chung về tư vấn pháp luật | 2 |
2 | Kỹ năng soạn thảo văn bản hành chính thông dụng | 2 |
3 | Kỹ năng thẩm định, thẩm tra văn bản quy phạm pháp luật | 2 |
4 | Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực hành chính | 2 |
5 | Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực hình sự | 2 |
6 | Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực dân sự | 2 |
7 | Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình | 2 |
8 | Kỹ năng tư vấn trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ | 2 |
9 | Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực thương mại | 3 |
10 | Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực lao động | 3 |
11 | Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực đất đai | 3 |
12 | Kỹ năng tư vấn pháp luật thuế, tài chính doanh nghiệp | 2 |
13 | Kỹ năng đàm phán, soạn thảo và thực hiện hợp đồng | 3 |
14 | Kỹ năng tham gia giải quyết các vụ án hành chính | 2 |
15 | Kỹ năng thực hành một số hoạt động trong tố tụng hình sự | 3 |
16 | Kỹ năng tham gia giải quyết các vụ án dân sự | 3 |
Các môn học giảng dạy bằng tiếng Anh: | ||
1 | Giới thiệu hệ thống pháp luật Việt Nam | 2 |
2 | Tổ chức và hoạt động của các cơ quan tư pháp ở Việt Nam | 2 |
3 | Chủ nghĩa hiến pháp hiện đại | 2 |
4 | Quyền dân sự cơ bản của người dân trong thế giới hiện đại | 2 |
5 | Luật hợp đồng so sánh | 2 |
6 | Luật WTO | 2 |
7 | Luật đầu tư quốc tế | 2 |
8 | Nhượng quyền thương mại quốc tế | 2 |
9 | Kỹ năng lập luận và viết dành cho nghề luật | 2 |
10 | Kỹ năng tranh tụng của nghề luật | 2 |
5. Việc làm ngành luật sau khi ra trường
Sau khi tốt nghiệp ngành Luật học, sinh viên có thể tìm kiếm cơ hội việc làm trong các lĩnh vực sau:
- Tư vấn pháp luật: tư vấn về pháp luật cho các công ty, tổ chức, và cá nhân.
- Quản lý tài sản: quản lý tài sản của các công ty hoặc tổ chức. Bảo vệ môi trường: giám sát và bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật.
- Quản lý đất đai: giúp các tổ chức, công ty, và cá nhân quản lý và sử dụng đất đai theo quy định pháp luật.
- Luật sư: tư vấn và giải quyết các vấn đề pháp luật cho các công ty hoặc tổ chức.
- Nhà nước và tổ chức phi chính phủ: làm việc trong các tổ chức hoặc các bộ phận liên quan đến pháp luật và quyền lợi.