Cập nhật thông tin tuyển sinh mới nhất của trường Đại học Ngoại ngữ Huế, thông tin ngành tuyển sinh, phương thức xét tuyển, tổ hợp môn xét tuyển năm 2023 của trường.
I. Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Ngoại Ngữ – Đại học Huế
- Tên tiếng Anh: Hue University of Foreign Languages (HUCFL)
- Mã trường: DHF
- Loại trường: Công lập
- Trực thuộc: Đại học Huế
- Các hệ đào tạo: Sau đại học – Đại học
- Lĩnh vực đào tạo: Ngoại ngữ
- Địa chỉ: 57 Nguyễn Khoa Chiêm, phường An Cựu, TP Huế
- Điện thoại: 0234 383 0677
- Email: hucfl@hueuni.vn
- Website: https://hucfl.edu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/dhnnhue/
II. Thông tin tuyển sinh năm 2023
1. Các ngành tuyển sinh
Tên ngành/ Chuyên ngành | Mã XT | Khối thi | Chỉ tiêu |
Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | D01, D14, D15 | 50 |
Sư phạm Tiếng Pháp | 7140233 | D01, D03, D15, D44 | 20 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 7140234 | D01, D04, D15, D45 | 20 |
Việt Nam học | 7310630 | D01, D14, D15 | 80 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01, D14, D15 | 660 |
– Chuyên ngành Tiếng Anh phiên dịch | |||
– Chuyên ngành Tiếng Anh Biên dịch | |||
– Chuyên ngành Tiếng Anh Ngữ văn | |||
– Chuyên ngành Tiếng Anh Du lịch | |||
– Chuyên ngành Tiếng Anh sư phạm tiểu học | |||
Ngôn ngữ Nga | 7220202 | D01, D02, D15, D42 | 50 |
Ngôn ngữ Pháp (Chuyên ngành Tiếng Pháp du lịch) | 7220203 | D01, D03, D15, D44 | 100 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | D01, D04, D15, D45 | 280 |
– Chuyên ngành Tiếng Trung phiên dịch | |||
– Chuyên ngành Tiếng Trung Biên dịch | |||
– Chuyên ngành Tiếng Trung Thương mại | |||
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | A01, D06, D15, D43 | 220 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | D01, D14, D15 | 150 |
Quốc tế học | 7310601 | D01, D14, D15 | 80 |
II. Thông tin chung
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
2. Khu vực tuyển sinh
Trên toàn quốc.
3. Phương thức xét tuyển
(1) Xét kết quả học tập bậc THPT;
(2) Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023;
(3) Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
(4) Xét ưu tiên dựa theo chứng chỉ quốc tế và học bạ hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023
(5) Ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ VSTEP và học bạ
(6) Ưu tiên xét tuyển thí sinh học lực năm lớp 12
(7) Ưu tiên thí sinh đạt giải trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố các năm 2021, 2022, 2023
III. Thông tin chi tiết từng phương thức
1. Xét kết quả học tập bậc THPT
a) Hình thức xét tuyển
Xét điểm TBC học tập của 3 học kỳ (học kì 1, 2 lớp 11 và học kì 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Trường, làm tròn đến 1 chữ số thập phân.
b) Điều kiện nhận hồ sơ
- Các ngành sư phạm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Các ngành ngoài sư phạm: Điểm xét tuyển ≥ 18,0 điểm.
- Ngành Ngôn ngữ Anh: Điểm môn tiếng Anh ≥ 6,5 điểm
- Ngành Quốc tế học: Điểm môn tiếng Anh ≥ 6,0 điểm
- Ngành Sư phạm tiếng Anh: Điểm môn tiếng Anh ≥ 7,5 điểm
2. Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023
a) Hình thức xét tuyển
Xét tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển với từng ngành theo quy định của Trường.
b) Điều kiện nhận hồ sơ
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT (với các ngành sư phạm) và theo quy định của Đại học Huế (với các ngành ngoài sư phạm).
- Các ngành Ngôn ngữ Anh, Quốc tế học, Sư phạm Tiếng Anh: Điểm thi môn tiếng Anh ≥ 5,0 điểm.
3. Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
Thực hiện theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Xét ưu tiên dựa theo chứng chỉ quốc tế và học bạ hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023
a) Hình thức xét tuyển
Với ngành Sư phạm Tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh: Ưu tiên xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (còn thời hạn tính tới ngày 20/08/2023) tương đương IELTS ≥ 6.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 80 điểm và có tổng điểm 2 môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp xét tuyển (xét học bạ hoặc điểm thi THPT 2023) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT (với ngành Sư phạm Tiếng Anh) hoặc ≥ 12,0 điểm (với ngành Ngôn ngữ Anh).
Với các ngành còn lại của Trường trong tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh: Ưu tiên thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (còn thời hạn tính tới ngày 20/08/2023) tương đương IELTS ≥ 5.5 hoặc TOEFL iBT ≥ 72 điểm và có tổng điểm 2 môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp xét tuyển (xét học bạ hoặc điểm thi THPT 2023) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT (với các ngành sư phạm) hoặc ≥ 12,0 điểm (với các ngành còn lại).
Với ngành Ngôn ngữ Nhật: Ưu tiên thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT (còn thời hạn tính tới ngày 20/08/2023) ≥ N3 và có tổng điểm 2 môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp xét tuyển (xét học bạ hoặc điểm thi THPT 2023) ≥ 12,0 điểm.
Với ngành Sư phạm Tiếng Trung và Ngôn ngữ Trung Quốc: Ưu tiên xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tiếng Trung (còn thời hạn tính tới ngày 20/08/2023) ≥ HSK4 (~270/300 điểm) và có tổng điểm 2 môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp xét tuyển (xét học bạ hoặc điểm thi THPT 2023) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT (với ngành Sư phạm Tiếng Trung) hoặc ≥ 12,0 điểm (với ngành ngôn ngữ Trung).
Với ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc: Ưu tiên thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Hàn (còn thời hạn tính tới ngày 20/08/2023) TOPIK II ≥ 151 điểm và có tổng điểm 2 môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp xét tuyển (xét học bạ hoặc điểm thi THPT 2023) ≥ 12,0 điểm.
5. Ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ VSTEP và học bạ
a) Hình thức xét tuyển
Ưu tiên xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT và có chứng chỉ tiếng Anh theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (VSTEP) của các đơn vị được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép tổ chức (còn thời hạn tính tới ngày 20/08/2023) ≥ B2 (~ 6.0) và có tổng điểm 2 môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp xét tuyển (xét học bạ hoặc điểm thi THPT 2023) ≥ 12,0 điểm.
6. Ưu tiên xét tuyển thí sinh học lực năm lớp 12
7. Ưu tiên thí sinh đạt giải trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố các năm 2021, 2022, 2023
a) Hình thức xét tuyển
- Thí sinh đạt giải môn Tiếng Anh được ưu tiên xét tuyển vào tất cả các ngành.
- Thí sinh đạt giải môn Tiếng Trung được ưu tiên xét tuyển vào ngành Sư phạm Tiếng Trung và Ngôn ngữ Trung Quốc.
- Thí sinh đạt giải môn Tiếng Pháp được ưu tiên xét tuyển vào ngành Sư phạm Tiếng Pháp và Ngôn ngữ Pháp.
- Thí sinh đạt giải môn Tiếng Nhật được ưu tiên xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Nhật.
- Thí sinh đạt giải môn Tiếng Hàn được ưu tiên xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc.
- Thí sinh đạt giải môn Tiếng Nga được ưu tiên xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Nga.
IV. Thông tin đăng ký tuyển sinh
Sẽ được cập nhật ngay sau khi có thông báo chính thức từ Trường.
C. Học phí
Học phí Trường Đại học Ngoại ngữ Huế năm học 2023 – 2024 dự kiến như sau:
- Các ngành thuộc khối ngành I: 14,1 triệu đồng/năm học;
- Các ngành thuộc khối ngành VII: 15-30 triệu đồng/năm học.
Các năm tiếp theo, mức thu học phí thực hiện theo lộ trình tăng học phí, không quá 20% so với năm trước.
D. Điểm trúng tuyển hàng năm
Xem điểm chuẩn cập nhật mới nhất tại: Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ Huế
Điểm xét tuyển theo kết quả thi THPT hàng năm như sau:
Ngành/Nhóm ngành | Điểm trúng tuyển | ||
Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | |
Việt Nam học | 15 | 15 | 15 |
Quốc tế học | 17 | 15 | 15 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 22.15 | 23.5 | 21.5 |
Ngôn ngữ Nhật | 21.3 | 21.5 | 17.5 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 21.7 | 23.75 | 21 |
Ngôn ngữ Pháp | 15 | 15 | 15 |
Ngôn ngữ Nga | 15 | 15 | 15 |
Ngôn ngữ Anh | 19 | 22.25 | 16.5 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 18.5 | 23 | 23 |
Sư phạm Tiếng Pháp | 18.5 | 19 | 19 |
Sư phạm Tiếng Anh | 23.5 | 25.75 | 19 |