Cập nhật thông tin tuyển sinh mới nhất của Trường Đại học Luật – ĐHQGHN, thông tin ngành tuyển sinh, phương thức xét tuyển, tổ hợp môn xét tuyển năm 2022 của đơn vị.
A. Thông tin chung
- Tên đơn vị: Trường Đại học Luật – Đại học quốc gia Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Vietnam National University, The School of Law
- Mã trường: QHL
- Trực thuộc: Đại học Quốc gia Hà Nội
- Loại trường: Công lập
- Các hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Văn bằng 2 – Tại chức
- Lĩnh vực đào tạo: Luật
- Địa chỉ: Nhà E1 số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 02485.876.452 – 0369.624.590
- Email: smp@vnu.edu.vn
- Website: http://law.vnu.edu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/SchoolOflaw.Vnu
B. Thông tin tuyển sinh năm 2022
i. Các ngành tuyển sinh
Các ngành tuyển sinh năm 2022 của Trường Đại học Luật – ĐHQGHN như sau:
Tên ngành/chương trình đào tạo | Mã XT | Khối XT | Chỉ tiêu |
Luật | 7380101 | A00, C00, D01, D03, D78, D82 | 380 |
Luật (Chất lượng cao) | 7380101CLC | A01, D01, D07, D78 | 120 |
Luật kinh doanh | 7380110 | A00, A01, D01, D03, D90, D91 | 190 |
Luật thương mại quốc tế | 7380109 | A00, A01, D01, D78, D82 | 60 |
II. Thông tin đăng ký xét tuyển
1. Phương thức xét tuyển
Trường Đại học Luật – ĐHQGHN tuyển sinh đại học năm 2022 theo các phương thức sau:
- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT.
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực năm 2022 của ĐHQGHN (>= 80/150 điểm)
- Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ quốc tế A-Level (>= 60/100 điểm tương ứng điểm C, PUM range >= 60)
- Xét tuyển thí sinh có kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT (>= 1100/1600 điểm)
- Xét tuyển thí sinh có kết quả kỳ thi chuẩn hóa ACT (>= 22/36 điểm)
- Xét tuyển thí sinh là người nước ngoài đáp ứng các yêu cầu theo quy định của ĐHQGHN.
- Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.5 trở lên hoặc tương đương và tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển thi tốt nghiệp THPT năm 2022 >= 14.0 điểm (bắt buộc có Toán hoặc Văn)
2. Chính sách ưu tiên
a) Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
- Xét tuyển thẳng thí sinh đạt các điều kiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
- Xét tuyển thẳng thí sinh thuộc các huyện nghèo và dân tộc rất ít người, thí sinh diện dự bị đại học theo quy định của Bộ GD&ĐT, ĐHQGHN và Trường Đại học Luật.
Các trường hợp cụ thể sẽ được quy định trong Đề án tuyển sinh đại học năm 2022.
b) Xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp
- Các thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế
- Thí sinh thuộc đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi KHKT quốc tế
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn HSG quốc gia các môn Toán, Lý, Hóa, Văn, Sử, Địa, Anh, Tiếng Pháp, Nga, Trung (môn thi đạt giải phải thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành theo quy định trong Đề án tuyển sinh).
- Thí sinh đạt giải nhất trong cuộc thi KHKT quốc gia và đã tốt nghiệp THPT
c) Ưu tiên xét tuyển
Học sinh các trường THPT trên toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT, học lực Giỏi, hạnh kiểm tốt 3 năm THPT và đạt 1 trong các điều kiện dưới đây:
- Đạt giải nhất, nhì trong kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN
- Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình Đường lên đỉnh Olympia do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm TBC học tập bậc THPT >= 8.5 điểm.
- Đạt giải nhất, nhì trong kỳ thi HSG cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW với môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành theo quy định và điểm TBC học tập bậc THPT >= 8.5 điểm.
d) Ngoài b, c, học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW, các trường THPT trọng điểm quốc gia: Được xét tuyển thẳng bậc đại học tại ĐHQGHN theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung, đề tài dự thi mà thí sinh đã đạt giải nếu tốt nghiệp THPT, hạnh kiểm tốt 3 năm THPT và đáp ứng 1 trong các điều kiện sau:
- Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
- Đạt giải nhất, nhì trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
- Đạt giải Nhất, Nhì trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
Danh sách các trường THPT chuyên, các trường THPT trọng điểm quốc gia được Trường Đại học Luật dành chỉ tiêu xét tuyển thẳng theo quy định và được công bố trong Đề án tuyển sinh đại học 2022.
3. Chính sách cộng điểm vào điểm thi THPT
Các trường hợp không sử dụng quyền xét tuyển thẳng vào Trường Đại học Luật có kết quả thi THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được cộng điểm vào tổng điểm thi THPT nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định, cụ thể như sau:
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba cuộc thi chọn HSG cấp quốc gia; Thí sinh đạt giải nhất trong cuộc thi KHKT cấp quốc gia (nhóm khoa học xã hội và hành vi, có đề tài dự thi phù hợp) được cộng điểm ưu tiên như sau:
Giải nhất: +3.0 điểm
Giải nhì: + 2.5 điểm
Giải ba: +2.0 điểm
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì cuộc thi cấp tỉnh, thành phố TW được cộng điểm ưu tiên như sau:
Giải nhất: +1.5 điểm
Giải nhì: + 1.0 điểm
- Thí sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN được UTXT và xét tuyển vào Trường Đại học Luật – ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm tốt 3 năm THPT và đạt giải nhất trong các kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế (nội dung đề tài dự thi được Hội đồng tuyển sinh của Trường Đại học Luật đánh giá phù hợp với ngành đăng ký xét tuyển) được cộng điểm khi đăng ký xét tuyển vào Khoa theo điểm thi THPT, mức điểm cộng như sau:
Giải nhất/huy chương vàng: +3.0 điểm.
C. Điểm trúng tuyển hàng năm
Xem điểm chuẩn cập nhật mới nhất tại: Điểm chuẩn Trường Đại học Luật – Đại học Quốc gia Hà Nội
Điểm chuẩn trúng tuyển hàng năm theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT như sau:
Ngành/Nhóm ngành | Khối | Điểm chuẩn | ||
Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | ||
Luật học | A00 | 24.3 | 25.15 | 24.9 |
C00 | 27.5 | 27.75 | 28.25 | |
D01 | 24.4 | 26.1 | 25.3 | |
D03 | 23.25 | 25.5 | 24.45 | |
D78 | 24.5 | 26.55 | 26.22 | |
D82 | 24.55 | 22.62 | ||
Luật (CLC) | A01, D01, D07, D78 | 23.75 | 25.85 | 24.7 |
Luật thương mại quốc tế | 24.8 | 26.5 | 25.7 | |
Luật kinh doanh | 24.55 | 26.05 | 25.1 |