Cập nhật thông tin tuyển sinh mới nhất của trường Đại học Hà Nội, thông tin ngành tuyển sinh, phương thức xét tuyển, tổ hợp môn xét tuyển năm 2023 của trường.
A. Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi University (HANU)
- Mã trường: NHF
- Loại trường: Công lập
- Các hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Văn bằng 2 – Tại chức – Liên kết nước ngoài
- Lĩnh vực đào tạo: Đào tạo đa ngành bằng ngoại ngữ
- Địa chỉ: Km9 đường Nguyễn Trãi, Nam Từ Liêm, Hà Nội
- Điện thoại: (024) 3854 4338
- Email: tuyensinh@hanu.edu.vn
- Website: http://www.hanu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/hanutuyensinh/
B. Thông tin tuyển sinh năm 2023
I. Các ngành tuyển sinh
1. Chương trình chuẩn đại học
Tên ngành/Chương trình đào tạo | Mã XT | Khối thi | Chỉ tiêu |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01 | 300 |
Ngôn ngữ Nga | 7220202 | D01, D02 | 150 |
Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | D01, D03 | 120 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | D01, D04 | 200 |
Ngôn ngữ Đức | 7220205 | D01, D05 | 140 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 7220206 | D01 | 100 |
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | 7220207 | D01 | 75 |
Ngôn ngữ Italia | 7220208 | D01 | 75 |
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | D01, D06 | 175 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | D01, DD2 | 70 |
Nghiên cứu phát triển | 7310111 | D01 | 50 |
Quốc tế học | 7310601 | D01 | 125 |
Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | D01 | 75 |
Truyền thông doanh nghiệp | 7320109 | D01, D03 | 60 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | D01 | 100 |
Marketing | 7340115 | D01 | 75 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | D01 | 100 |
Kế toán | 7340301 | D01 | 100 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A01, D01 | 200 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | D01 | 75 |
Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam | 7220101 | Xét học bạ | 300 |
2. Chương trình chất lượng cao
Tên ngành/Chương trình đào tạo | Mã XT | Khối thi | Chỉ tiêu |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204CLC | D01, D04 | 100 |
Ngôn ngữ Italia | 7220208CLC | D01 | 60 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210CLC | D01, DD2 | 105 |
Công nghệ thông tin | 7480201CLC | A01, D01 | 100 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103CLC | D01 | 75 |
Tên ngành/Chương trình đào tạo | Đại học liên kết | Chỉ tiêu |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành kép Marketing và Tài chính) | Đại học La Trobe (Australia) cấp bằng | 100 |
Quản trị du lịch và lữ hành | Đại học IMC Krems (Cộng hòa Áo) cấp bằng | 60 |
Kế toán ứng dụng | Đại học Oxford Brookes (Vương quốc Anh) và Hiệp hội Kế toán Công chứng Anh quốc (ACCA) cấp bằng | 50 |
Cử nhân kinh doanh | ĐH Waikato (New Zealand) cấp bằng | 30 |
II. Thông tin chung
1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh tốt nghiệp THPT tại Việt Nam hoặc trung cấp hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài (được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
- Có đầy đủ sức khỏe để học tập theo quy định.
- Người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật hay suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào ngành học phù hợp với tình trạng sức khỏe của thí sinh
2. Khu vực tuyển sinh
Trên toàn quốc.
3. Phương thức xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
(2) Xét tuyển kết hợp theo quy định của Trường
(3) Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023
III. Thông tin chi tiết từng phương thức
Điều kiện xét tuyển chung: Tổng điểm 3 môn thi Toán, Văn, Ngoại ngữ hoặc Toán, Vật lý, tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT ≥ 16,0 điểm.
1. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
Đối tượng xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo diện quy định của Bộ GD&ĐT.
2. Xét tuyển kết hợp
Đối tượng 1: Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
Điều kiện xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT năm 2023;
- Có điểm trung bình chung môn Ngoại ngữ của 5 học kì đầu tiên bậc THPT ≥ 7,0 điểm;
- Có điểm trung bình chung của 5 học kì đầu tiên bậc THPT ≥ 7,0 điểm.
Đối tượng 2: Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN ≥ 105/150 hoặc của ĐHQG TPHCM ≥ 850/1200 hoặc điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội ≥ 21/30 điểm.
Điều kiện xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT năm 2023;
- Có điểm trung bình chung môn Ngoại ngữ của 5 học kì đầu tiên bậc THPT ≥ 7,0 điểm;
- Có điểm trung bình chung của 5 học kì đầu tiên bậc THPT ≥ 7,0 điểm.
Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 và có điểm thi chuẩn hóa SAT ≥ 1100/1600 hoặc ACT ≥ 24/36 điểm hoặc A-Level sử dụng kết quả 3 môn thay thế cho 3 môn xét tuyển của ngành đăng ký, mức điểm mỗi môn ≥ 60/100 điểm (tương ứng điểm C, Pym range ≥ 60).
Đối tượng 4: Thí sinh là học sinh các lớp chuyên, lớp song ngữ thuộc trường THPT chuyên (xem danh sách).
Điều kiện xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT năm 2023;
- Có điểm trung bình chung môn Ngoại ngữ của 5 học kì đầu tiên bậc THPT ≥ 7,0 điểm;
- Có điểm trung bình chung của 5 học kì đầu tiên bậc THPT ≥ 7,0 điểm.
Đối tượng 5: Thí sinh thuộc 1 trong các đối tượng sau:
*Giải nhất, nhì, ba cấp tỉnh, thành phố năm 2022 – 2023
*Thành viên đội tuyển HSG cấp Quốc gia các năm 2021, 2022, 2023
*Thành viên tham gia cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức năm 2022 – 2023
*Thí sinh tham gia Vòng thi tháng cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia của Đài Truyền hình Việt Nam năm 2022 – 2023.
Điều kiện xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT năm 2023;
- Có điểm trung bình chung môn Ngoại ngữ của 5 học kì đầu tiên bậc THPT ≥ 7,0 điểm;
- Có điểm trung bình chung của 5 học kì đầu tiên bậc THPT ≥ 7,0 điểm.
3. Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023
a) Hình thức xét tuyển
Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển (môn chính hệ số 2)
b) Cách tính điểm xét tuyển:
*Với ngành Công nghệ thông tin, Công nghệ thông tin chất lượng cao (thang điểm 30):
Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Ngoại ngữ (hệ số 1) + Điểm Vật lý/Ngữ văn + Điểm ưu tiên (nếu có)
*Với ngành Truyền thông Đa phương tiện (thang điểm 30):
Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Ngoại ngữ (hệ số 1) + Điểm Ngữ văn + Điểm ưu tiên (nếu có)
*Với các ngành còn lại (thang điểm 40):
Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + Điểm Ngoại ngữ x2 + (Điểm ưu tiênx4/3 (nếu có))
C. Học phí
Học phí trường Đại học Hà Nội dự kiến năm 2021 như sau:
- Các HP cơ sở ngành, chuyên ngành, thực tập, khóa luận các ngành đào tạo bằng tiếng Anh, HP đại cương giảng dạy bằng tiếng Anh: 650.000 đ/tín chỉ
- Các học phần còn lại: 480.000 đ/tín chỉ
- Các chương trình CLC: HP kiến thức ngành, khối kiến thức chuyên ngành, thực tập và khóa luận tốt nghiệp của các ngành Ngôn ngữ Trung Quốc – CLC, ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc – CLC: 940.000 đ/tín chỉ, ngành Ngôn ngữ Italia – CLC: 770.000 đ/tín chỉ, các ngành CNTT-CLC, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành CLC: 1.300.000 đ/tín chỉ.
- Học phí các ngành đào tạo theo chương trình liên kết với nước ngoài thực hiện theo quy định riêng.
D. Điểm trúng tuyển hàng năm
Xem điểm chuẩn cập nhật mới nhất tại: Điểm chuẩn Đại học Hà Nội
Ngành/Nhóm ngành | Điểm chuẩn | ||
Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | |
1. Chương trình chuẩn | |||
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 35.38 | 37.55 | 36.42 |
Ngôn ngữ Nhật | 31.83 | 36.43 | 35.08 |
Ngôn ngữ Italia | 30.43 | 34.78 | 32.15 |
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | 27.83 | 33.4 | 30.32 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 31.73 | 35.3 | 32.77 |
Ngôn ngữ Đức | 34.47 | 35.53 | 33.48 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 34.63 | 37.07 | 35.92 |
Ngôn ngữ Pháp | 32.83 | 35.6 | 33.73 |
Ngôn ngữ Nga | 28.93 | 33.95 | 31.18 |
Ngôn ngữ Anh | 34.82 | 36.75 | 35.55 |
2. Chương trình dạy bằng ngoại ngữ | |||
Nghiên cứu phát triển (dạy bằng tiếng Anh) | 24.38 | 33.85 | 32.22 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) | 33.27 | 35.6 | 32.7 |
Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) | 24.65 | 26.05 | 25.45 |
Kế toán (dạy bằng tiếng Anh) | 31.48 | 35.12 | 32.27 |
Tài chính – Ngân hàng (dạy bằng tiếng Anh) | 31.5 | 35.27 | 32.13 |
Marketing (dạy bằng tiếng Anh) | 34.48 | 36.63 | 34.63 |
Quản trị kinh doanh (dạy bằng tiếng Anh) | 33.2 | 35.92 | 33.55 |
Truyền thông doanh nghiệp (dạy bằng Tiếng Pháp) | 32.2 | 35.68 | 32.85 |
Truyền thông đa phương tiện (dạy bằng tiếng Anh) | 25.4 | 26.75 | 26 |
Quốc tế học (dạy bằng tiếng Anh) | 31.3 | 35.2 | 32.88 |
3. Chương trình Chất lượng cao | |||
Công nghệ thông tin (dạy bằng Tiếng Anh) | 23.45 | 25.7 | 24.5 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng Tiếng Anh) | 24.95 | 34.55 | 32.1 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 35.38 | 36.47 | 34.73 |
Ngôn ngữ Italia | 24.4 | 33.05 | 31.17 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 34 | 36.42 | 35.1 |