Tổng hợp các thông tin quan trọng về ngành Y khoa bao gồm giới thiệu chung, các trường tuyển sinh, các khối thi, chương trình đào tạo ngành Y khoa và cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp.
1. Thông tin chung về ngành
Ngành Y khoa là một ngành nghề y tế cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng. Y khoa bao gồm nhiều chuyên ngành như Đa khoa, Nhi khoa, Nội tiết, Ngoại tiết, Răng hàm mặt, Tai mũi họng, v.v.
Ngành Y khoa đào tạo các chuyên gia có kiến thức chuyên môn sâu, kỹ năng giao tiếp tốt và kỹ năng quản lý tốt để cung cấp dịch vụ tốt nhất cho bệnh nhân.
Việc học ngành y khoa yêu cầu nhiều thời gian và công sức, nhưng cũng có thể mang lại nhiều cơ hội việc làm và mức lương cao trong tương lai.
Mục tiêu đào tạo Bác sĩ đa khoa:
- Vận dung các kiến thức về khoa học tự nhiên như hóa, sinh, lý, lý sinh để giải thích các hiện tượng bệnh lý.
- Phân tích các hiện tượng, cơ chế hoạt động, nguyên lý vận hành của các trang thiết bị phục vụ việc chẩn đoán và điều trị
- Vận dung các kiến thức cốt lõi về khoa học sức khỏe và mối liên hệ giữa sức khỏe và các yếu tố môi trường, tâm lý xã hội.
- Có khả năng tiếp cận với các kiến thức y sinh học, kỹ thuật y học hiện đại
- Hiểu được đặc điểm giải phẫu, cấu trúc và hoạt động của cơ thể trong trạng thái bình thường và bệnh lý.
- Có khả năng đánh giá sự thay đổi các trạng thái cơ thể trong những điều kiện bình thường và bệnh lý.
- Áp dụng được những kiến thức cơ bản, cơ sở để giải thích 1 cách sâu sắc các triệu chứng bệnh lý của người bệnh.
- Phân tích và tổng hợp được các triệu chứng, các dấu hiệu để chẩn đoán các tình trạng bệnh lý.
- Áp dụng được các phương pháp, kỹ thuật điều trị, chăm sóc bệnh nhân
- Tổng hợp các kiến thức và vận dụng chúng trong việc phân tích, đánh giá và xử lý các vấn đề sức khỏe tại cơ sở y tế và cộng đồng.
2. Các trường tuyển sinh ngành Y khoa
Các trường tuyển sinh ngành Y khoa năm 2022 như sau:
- Trường Đại học Y Hà Nội
- Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
- Trường Đại học Y Hà Nội Phân hiệu Thanh Hóa
- Trường Đại học Y khoa Vinh
- Khoa Y dược – Đại học Đà Nẵng
- Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương
- Trường Đại học Y dược – ĐHQGHN
- Trường Đại học Y dược Thái Nguyên
- Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
- Trường Đại học Y dược Hải Phòng
- Học viện Quân Y
- Trường Đại học Y dược TP HCM
- Trường Đại học Y dược Huế
- Trường Đại học Y dược Thái Bình
- Trường Đại học Tây Nguyên
- Trường Đại học Y dược Cần Thơ
- Trường Đại học Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng
- Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
- Trường Đại học Trà Vinh
- Trường Đại học Võ Trường Toản
- Trường Đại học Phenikaa
- Học viện An ninh nhân dân (Gửi đào tạo)
- Trường Đại học Buôn Ma Thuột
- Trường Đại học Phan Châu Trinh
- Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
- Trường Đại học Tân Tạo
- Trường Đại học Duy Tân
- Trường Đại học Đại Nam
- Trường Đại học Nam Cần Thơ
- Học viện Y dược học Cổ truyền Việt Nam
3. Điểm chuẩn ngành Y khoa
Điểm chuẩn ngành Y khoa năm 2021 của các trường đại học trên dao động trong khoảng 22.0 – 28.85 điểm tùy thuộc vào tổ hợp xét tuyển và phương thức tuyển sinh từng trường.
4. Các khối thi ngành Y khoa
Ngành Y khoa có thể xét tuyển theo các tổ hợp môn sau:
- Tổ hợp xét tuyển B00: Toán, Hóa học, Sinh học
- Tổ hợp xét tuyển B08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
- Tổ hợp xét tuyển D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- Tổ hợp xét tuyển D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
- Tổ hợp xét tuyển A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- Tổ hợp xét tuyển A02: Toán, Vật lí , Sinh học
- Tổ hợp xét tuyển D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
- Tổ hợp xét tuyển A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Tổ hợp xét tuyển A16: Toán, Khoa học tự nhiên, Văn
- Tổ hợp xét tuyển B03: Toán, Sinh học, Văn
- Tổ hợp xét tuyển C02: Văn, Toán, Hóa học
5. Chương trình đào tạo ngành Y khoa
Tham khảo chương trình đào tạo ngành Y khoa của Khoa Y dược – Đại học Đà Nẵng như sau:
Phần | Nội dung đào tạo |
I | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
1 | Những nguyên lý của Chủ Nghĩa Mác Lênin |
2 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
3 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
4 | Ngoại ngữ |
5 | Tin học ứng dụng |
6 | Xác suất – Thống kê y học |
7 | Tâm lý y học- Đạo đức Y học |
8 | Truyền thông và Giáo dục sức khoẻ |
II | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
A) | Kiến thức cơ sở của khối ngành |
9 | Dân số học |
10 | Sinh học và di truyền |
11 | Lý sinh |
12 | Hóa học |
13 | Tin học ứng dụng |
14 | Xác suất – Thống kê y học |
15 | Tâm lý y học- Đạo đức Y học |
16 | Truyền thông và Giáo dục sức khoẻ |
B) | Kiến thức cơ sở của ngành |
17 | Giải phẫu |
18 | Mô phôi |
19 | Sinh lý |
20 | Hóa sinh |
21 | Vi sinh |
22 | Ký sinh trùng |
23 | Giải phẫu bệnh |
24 | Sinh lý bệnh – Miễn dịch |
25 | Dược lý |
26 | Dinh dưỡng và Vệ sinh an toàn thực phẩm |
27 | Sức khoẻ môi trường và Sức khỏe nghề nghiệp |
28 | Dịch tễ học |
29 | Điều dưỡng cơ bản |
30 | Chẩn đoán hình ảnh |
31 | Thực tập cộng đồng 1 |
C) | Thực tập cộng đồng 1ức ngành |
32 | Nội cơ sở |
33 | Ngoại cơ sở |
34 | Nội bệnh lý |
35 | Ngoại bệnh lý |
36 | Phụ sản |
37 | Nhi khoa |
38 | Truyền nhiễm |
39 | Y học cổ truyền |
40 | Lao |
41 | Răng hàm mặt |
42 | Tai mũi họng |
43 | Mắt |
44 | Da liễu |
45 | Phục hồi chức năng |
46 | Thần kinh |
47 | Tâm thần |
48 | Ung thư |
49 | Tiền lâm sàng |
50 | Chương trình y tế quốc gia |
51 | Tổ chức và quản lý y tế |
52 | Thực tập cộng đồng 2 |
6. Việc làm ngành Y khoa sau khi ra trường
Ngành y khoa cung cấp rất nhiều cơ hội việc làm cho các chuyên gia y tế. Các bệnh viện, trung tâm y tế, cơ sở y tế địa phương, trung tâm nghiên cứu y khoa và các công ty dược phẩm là những nơi cung cấp cơ hội việc làm cho các bác sỹ, y sỹ, nhân viên y tế và các chuyên gia y tế khác.
Các chuyên gia y tế cũng có thể làm việc tại các trung tâm phòng và chữa bệnh, trung tâm tư vấn sức khỏe hoặc làm việc tự do. Mức lương tùy thuộc vào chức danh và kinh nghiệm của mỗi người, nhưng chung thường các chuyên gia y tế trong ngành y khoa có mức lương cao.