Tổng hợp các thông tin quan trọng về ngành Y học dự phòng bao gồm giới thiệu chung, các trường tuyển sinh, các khối thi, chương trình đào tạo ngành Y học dự phòng và cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp.
1. Thông tin chung về ngành
Ngành Y học dự phòng (Preventive Medicine) là một chuyên ngành trong y học cấp bậc đại học, trải qua đào tạo khoa học và thực tập với mục đích phòng ngừa, điều trị và giảm thiểu các bệnh tật, tình trạng sức khỏe xấu, và giữ gìn sức khỏe tốt cho cộng đồng.
Chuyên ngành này tập trung vào sức khỏe cộng đồng, nghiên cứu về y học dự phòng và xây dựng chương trình y tế cho cộng đồng.
Nhiệm vụ của các bác sĩ y học dự phòng:
- Thực hiện các công tác theo chỉ đạo tuyển và nội dung chăm sóc sức khỏe ban đầu
- Thực hiện chế độ chức trách chuyên môn theo quy định của Bộ Y tế
- Khám và chữa bệnh thông thường
- Tư vấn khám, chữa bệnh, điều trị dự phòng
- Tham gia công tác nghiên cứu khoa học
- Thông tin, giáo dục và truyền thông về bảo vệ, chăm sóc, nâng cao và quản lý sức khỏe, đề xuất các biện pháp quản lý sức khỏe tại cộng đồng.
Mục tiêu đào tạo bác sĩ y học dự phòng:
- Ngành Y học dự phòng đào tạo những cán bộ có ý thức, đầy đủ phẩm chất và kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp cơ bản về y học để có thể xác định, đề xuất và tham gia giải quyết các vấn đề về sức khỏe cá nhân, sức khỏe cộng đồng, có khả năng nghiên cứu khoa học và tự học nâng cao trình độ bản thân, đáp ứng được các nhu cầu về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe người dân.
2. Các trường tuyển sinh ngành Y học dự phòng
Các trường tuyển sinh ngành Y học dự phòng năm 2022 như sau:
- Trường Đại học Y Hà Nội
- Trường Đại học Y khoa Vinh
- Trường Đại học Y dược Thái Nguyên
- Trường Đại học Y dược Hải Phòng
- Trường Đại học Y dược Cần Thơ
- Trường Đại học Y dược TP HCM
- Trường Đại học Y dược Huế
- Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
- Trường Đại học Y dược Thái Bình
- Học viện Quân y
- Trường Đại học Trà Vinh
- Trường Đại học Nam Cần Thơ
3. Điểm chuẩn ngành Y học dự phòng
Điểm chuẩn ngành Y học dự phòng năm 2021 của các trường đại học trên dao động trong khoảng 19.0 – 24.85 điểm tùy thuộc vào tổ hợp xét tuyển và phương thức tuyển sinh từng trường.
4. Các khối thi ngành Y học dự phòng
Ngành Y học dự phòng có thể xét tuyển theo các tổ hợp môn sau:
- Tổ hợp xét tuyển B00: Toán, Hóa học, Sinh học
- Tổ hợp xét tuyển D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
- Tổ hợp xét tuyển D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- Tổ hợp xét tuyển A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- Tổ hợp xét tuyển A02: Toán, Vật lí , Sinh học
5. Chương trình đào tạo ngành Y học dự phòng
Cùng tham khảo chương trình học ngành Y học dự phòng của trường Đại học Y dược TP HCM như sau:
Phần | Nội dung học |
I | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
1 | Triết học Mác – Lênin |
2 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học |
4 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
6 | Tiếng Anh 1 |
7 | Tiếng Pháp 1 |
8 | Tiếng Anh 2 |
9 | Tiếng Pháp 2 |
10 | Tiếng Anh chuyên ngành |
11 | Tiếng Pháp chuyên ngành |
12 | Tin học đại cương – Lý thuyết |
13 | Tin học đại cương – thực tập |
14 | Giáo dục thể chất 1 |
15 | Giáo dục thể chất 2 |
16 | Giáo dục thể chất 3 |
17 | Giáo dục quốc phòng – an ninh |
II | KIẾN THỨC CƠ SỞ KHỐI NGÀNH |
18 | Vật lý – Lý sinh – Lý thuyết |
19 | Vật lý – Lý sinh – Thực hành |
20 | Hóa học đại cương |
21 | Hóa vô cơ và hữu cơ |
22 | Di truyền |
23 | Sinh học |
24 | Thực hành Sinh học |
25 | Tin học ứng dụng – lý thuyết |
26 | Tin học ứng dụng – thực hành |
27 | Xác suất – Thống kê – Lý thuyết |
28 | Xác suất – Thống kê – Thực hành |
29 | Tâm lý Y học – Lý thuyết |
30 | Tâm lý Y học – Thực hành |
31 | Y đức |
32 | Đại cương Y học dự phòng – Lý thuyết |
33 | Đại cương Y học dự phòng – Thực hành |
34 | Giáo dục sức khỏe – Lý thuyết |
35 | Giáo dục sức khỏe – Thực hành |
III | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
A | Kiến thức cơ sở ngành |
36 | Hóa sinh – Lý thuyết |
37 | Hóa sinh – Thực hành |
38 | Sinh lý bệnh – Lý thuyết |
39 | Sinh lý bệnh – Thực hành |
40 | Vi sinh – Lý thuyết |
41 | Vi sinh – Thực hành |
42 | Ký sinh – Lý thuyết |
43 | Ký sinh – Thực hành |
44 | Giải phẫu – Lý thuyết |
45 | Giải phẫu – Thực hành |
46 | Sinh lý – Lý thuyết |
47 | Sinh lý – Thực hành |
48 | Dược lý – Lý thuyết |
49 | Dược lý – Thực hành |
50 | Mô phôi – Lý thuyết |
51 | Mô phôi – Thực hành |
52 | Giải phẫu bệnh – Lý thuyết |
53 | Giải phẫu bệnh – Thực hành |
54 | Điều dưỡng cơ bản – Lý thuyết |
55 | Điều dưỡng cơ bản – Thực hành |
56 | Y học dựa trên bằng chứng – Lý thuyết |
57 | Y học dựa trên bằng chứng – Thực hành |
58 | Tổ chức và quản lý hệ thống y tế |
59 | Dịch tế học cơ bản – Lý thuyết |
60 | Dịch tế học cơ bản – Thực hành |
61 | Sức khỏe môi trường cơ bản – Lý thuyết |
62 | Sức khỏe môi trường cơ bản – Thực hành |
63 | Dân số học – Lý thuyết |
64 | Dân số học – Thực hành |
65 | Dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm – Lý thuyết |
66 | Dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm – Thực hành |
B | Kiến thức ngành/chuyên ngành |
Kiến thức ngành học phần bắt buộc: | |
67 | Sức khỏe nghề nghiệp cơ bản – Lý thuyết |
68 | Sức khỏe nghề nghiệp cơ bản – Thực hành |
69 | Nguyên lý quản lý và các kỹ năng quản lý cơ bản |
70 | Sức khỏe sinh sản |
71 | Y xã hội học và nhân học Y học – Lý thuyết |
72 | Y xã hội học và nhân học Y học – Thực hành |
73 | Phân loại bệnh tật và tử vong quốc tế |
74 | Nội cơ sở – Lý thuyết |
75 | Nội cơ sở – Thực hành |
76 | Ngoại cơ sở – Lý thuyết |
77 | Ngoại cơ sở – Thực hành |
78 | Nhi – Lý thuyết |
79 | Nhi – Thực hành |
80 | Phụ sản – Lý thuyết |
81 | Phụ sản – Thực hành |
82 | Truyền nhiễm – Lý thuyết |
83 | Truyền nhiễm – Thực hành |
84 | Sức khỏe học đường |
85 | Giám sát, phòng chống các bệnh truyền nhiễm – Lý thuyết |
86 | Giám sát, phòng chống các bệnh truyền nhiễm – Thực hành |
87 | Tiền lâm sàng/skillslab Y học dự phòng – Lý thuyết |
88 | Tiền lâm sàng/skillslab Y học dự phòng – Thực hành |
89 | Sức khỏe các lứa tuổi |
90 | Dịch tễ học bệnh truyền nhiễm |
91 | Dịch tễ học bệnh không truyền nhiễm |
Kiến thức chuyên ngành bắt buộc: | |
92 | Dinh dưỡng ứng dụng trong lâm sàng và Y tế công cộng – Lý thuyết |
93 | Dinh dưỡng ứng dụng trong lâm sàng và Y tế công cộng – Thực hành |
94 | Giám sát, phòng chống bệnh liên quan đến môi trường, nghề nghiệp và học đường – Lý thuyết |
95 | Giám sát, phòng chống bệnh liên quan đến môi trường, nghề nghiệp và học đường – Thực hành |
96 | Nội bệnh lý 1 – Lý thuyết |
97 | Nội bệnh lý 1 – Thực hành |
98 | Nội bệnh lý 2 – Lý thuyết |
99 | Nội bệnh lý 2 – Thực hành |
100 | Ngoại bệnh lý – Lý thuyết |
101 | Ngoại bệnh lý – Thực hành |
102 | Sàng lọc, tầm soát, phòng chống bệnh mạn tính không lây và chấn thương – Lý thuyết |
103 | Sàng lọc, tầm soát, phòng chống bệnh mạn tính không lây và chấn thương – Thực hành |
104 | Y học gia đình – Lý thuyết |
105 | Y học gia đình – Thực hành |
106 | Thực hành cộng đồng 1 (năm ba) |
107 | Thực hành cộng đồng 2 (năm sáu) |
108 | Nghiên cứu định lượng – Lý thuyết |
109 | Nghiên cứu định lượng – Thực hành |
Kiến thức chuyên ngành tự chọn | |
Các môn học về cộng đồng: | |
110 | Các yếu tố ảnh hưởng sức khỏe |
111 | Nghiên cứu định tính – Lý thuyết |
112 | Nghiên cứu định tính – Thực hành |
113 | Lập kế hoạch Y tế – Lý thuyết |
114 | Lập kế hoạch Y tế – Thực hành |
115 | Phân tích số liệu bằng STATA – Lý thuyết |
116 | Phân tích số liệu bằng STATA – Thực hành |
117 | Truyền thông sức khỏe và tiếp thị xã hội – Lý thuyết |
118 | Truyền thông sức khỏe và tiếp thị xã hội – Thực hành |
119 | Chương trình phòng chống HIV/AIDS |
120 | Quản lý dự án |
121 | Theo dõi và đánh giá các chương trình Y tế – Lý thuyết |
122 | Theo dõi và đánh giá các chương trình Y tế – Thực hành |
123 | Chương trình Y tế quốc gia |
124 | Quản lý tài chính và kinh tế Y tế |
125 | Chính sách Y tế |
Các môn học về lâm sàng | |
126 | Chấn thương chỉnh hình – Lý thuyết |
127 | Chấn thương chỉnh hình – Thực hành |
128 | Gây mê hồi sức – Lý thuyết |
129 | Gây mê hồi sức |
130 | Pháp y |
131 | Chẩn đoán hình ảnh – Lý thuyết |
132 | Chẩn đoán hình ảnh – Thực hành |
133 | Răng hàm mặt |
134 | Tai mũi họng |
135 | Mắt |
136 | Da liễu |
137 | Phục hồi chức năng |
138 | Nội thần kinh |
139 | Tâm thần |
140 | Ung bướu |
141 | Lao – Lý thuyết |
142 | Lao – Thực hành |
143 | Nội tiết – Lý thuyết |
144 | Nội tiết – Thực hành |
145 | Huyết học – Lý thuyết |
146 | Huyết học – Thực hành |
147 | Niệu |
Học phần tốt nghiệp | |
148 | Lý luận chính trị |
149 | Khóa luận tốt nghiệp |
6. Việc làm ngành Y học dự phòng
Ngành y học dự phòng cung cấp các dịch vụ sức khỏe dự phòng cho cộng đồng, bao gồm: kiểm soát bệnh tật và chống lại bệnh, tăng cường sức khỏe và chất lượng cuộc sống, giảm chi phí y tế. Các cơ hội việc làm trong ngành bao gồm: bác sĩ chuyên khoa y học dự phòng, giám định viên y tế, chuyên viên quản lý sức khỏe…