Tổng hợp các thông tin quan trọng về ngành Vật lý Kỹ thuật bao gồm giới thiệu chung, các trường tuyển sinh, các khối thi, chương trình đào tạo ngành Vật lý Kỹ thuật và cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp.
1. Thông tin chung về ngành
Ngành Vật lý Kỹ thuật là một ngành học của khoa học vật lý, nghiên cứu các vấn đề liên quan đến sự hoạt động và tính chất của vật chất và hiện tượng tự nhiên. Ngành học cung cấp kiến thức về các khái niệm cơ bản của vật lý, như động lực, năng lượng, sóng và tín hiệu, và cách áp dụng các khái niệm này để giải quyết các vấn đề kỹ thuật.
Sinh viên học ngành vật lý kỹ thuật sẽ có thể áp dụng kiến thức của họ để phát triển các sản phẩm và giải pháp kỹ thuật mới và tiên tiến.
Ngành Vật lý kỹ thuật có mã ngành là 7520401.
2. Các trường có ngành Vật lý Kỹ thuật
Danh sách các trường tuyển sinh ngành Vật lý Kỹ thuật cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Trường Đại học Bách khoa – ĐHQG TPHCM
- Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội
- Đại học Bách khoa Hà Nội
- Trường Đại học Cần Thơ
- Trường Đại học Công nghệ – ĐHQG Hà Nội
- Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng
3. Các khối xét tuyển ngành Vật lý kỹ thuật
Các tổ hợp xét tuyển có thể được nhiều trường sử dụng để xét tuyển ngành Vật lý Kỹ thuật cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Tổ hợp A02: Toán, Vật lí , Sinh học
- Tổ hợp C01: Văn, Toán, Vật lí
- Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
4. Chương trình đào tạo ngành Vật lý Kỹ thuật
Dưới đây là chương trình đào tạo ngành Vật lý Kỹ thuật của Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội.
STT | Môn học | Tín chỉ |
I | KHỐI KIẾN THỨC CHUNG | 16 |
1 | Triết học Mác – Lênin | 3 |
2 | Kinh tế Chính trị Mác – Lênin | 2 |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 |
4 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
6 | Tiếng Anh B1 | 5 |
7 | Giáo dục thể chất | 4 |
8 | Giáo dục quốc phòng – an ninh | 8 |
II | KHỐI KIẾN THỨC THEO LĨNH VỰC | 22 |
9 | Đại số | 4 |
10 | Giải tích 1 | 4 |
11 | Giải tích 2 | 4 |
12 | Vật lý đại cương 1 | 2 |
13 | Vật lý đại cương 2 | 2 |
14 | Giới thiệu về Công nghệ thông tin | 3 |
15 | Nhập môn lập trình | 3 |
III | KHỐI KIẾN THỨC THEO KHỐI NGÀNH | 11 |
16 | Cơ – Nhiệt | 3 |
17 | Điện và Quang | 3 |
18 | Thực hành Vật lý đại cương | 2 |
19 | Xác suất thống kê ứng dụng | 3 |
IV | KHỐI KIẾN THỨC THEO KHỐI NGÀNH | 12 |
20 | Khoa học vật liệu đại cương | 3 |
21 | Các phương pháp toán lý | 3 |
22 | Vật lý lượng tử | 3 |
23 | Vật lý thống kê | 3 |
V | KHỐI KIẾN THỨC NGÀNH | 70 |
a | Các học phần bắt buộc | 40 |
24 | Các phương pháp phân tích vật liệu | 3 |
25 | Thực hành công nghệ | 3 |
26 | Sinh học đại cương | 3 |
27 | Kỹ thuật hóa học và ứng dụng | 3 |
28 | Vật lý phân tử | 3 |
29 | Tin học vật lý | 3 |
30 | Mô hình hóa và mô phỏng trong vật lý | 3 |
31 | Quang điện tử và thông tin quang | 3 |
32 | Kỹ thuật đo lường và cảm biến trong Vật lý | 3 |
33 | Kỹ thuật màng mỏng và công nghệ nano | 3 |
34 | Vật lý bán dẫn và linh kiện | 2 |
35 | Vật lý các hiện tượng từ và ứng dụng | 3 |
36 | Cơ sở vật lý của một số thiết bị y tế | 3 |
37 | Seminar và thảo luận nhóm về công nghệ nano và ứng dụng | 2 |
b | Kiến thức định hướng chuyên sâu | 17 |
b1 | Kiến thức định hướng chuyên sâu về Công nghệ quang tử | |
Các học phần bắt buộc | 9 | |
38 | Công nghệ và kỹ thuật laser | 3 |
39 | Quang phổ chất rắn và các vật liệu cấu trúc nano | 3 |
40 | Thực tập chuyên đề Công nghệ quang tử | 3 |
Các học phần tự chọn | 8/14 | |
41 | Thiết bị quang tử | 2 |
42 | Quang phi tuyến | 2 |
43 | Quang tử nano | 2 |
44 | Chiếu sáng rắn | 2 |
45 | Vật liệu quang tử hữu cơ nano | 2 |
46 | Quang tử học lý thuyết | 2 |
47 | Polyme dẫn | 2 |
b2 | Kiến thức định hướng chuyên sâu về Công nghệ nano và ứng dụng | |
Các học phần bắt buộc | 9 | |
48 | Vật liệu bán dẫn cấu trúc nano | 2 |
49 | Các vật liệu từ tính cấu trúc nano và kỹ thuật spin điện tử | 2 |
50 | Thực tập chuyên đề Công nghệ nano | 3 |
51 | Các hệ vi cơ điện tử và ứng dụng | 2 |
Các học phần tự chọn | 8/16 | |
52 | Các vật liệu polymer chức năng cấu trúc nano | 2 |
53 | Quang tử nano | 2 |
54 | Polyme dẫn | 2 |
55 | Vật liệu gốm kỹ thuật | 2 |
56 | Kỹ thuật bảo vệ vật liệu và ứng dụng | 2 |
57 | Kỹ thuật nano trong chế tạo xúc tác công nghiệp | 2 |
58 | Công nghệ chế tạo pin mặt trời | 2 |
59 | Chiếu sáng rắn | 2 |
b3 | Kiến thức định hướng chuyên sâu về Vật lý tính toán | |
Các học phần bắt buộc | 9 | |
60 | Các phương pháp lập trình trong vật lý nano | 3 |
61 | Các phương pháp tính trong Vật lý | 3 |
62 | Thực tập chuyên đề Vật lý nano tính toán và lý thuyết | 3 |
Các học phần tự chọn | 8/12 | |
63 | Lý thuyết nhóm và biểu diễn nhóm | 2 |
64 | Lý thuyết lượng tử hệ nhiều hạt | 2 |
65 | Quang phổ các vật liệu cấu trúc nano | 2 |
66 | Quang tử học lý thuyết | 2 |
67 | Cấu trúc điện tử của các hệ nano | 2 |
68 | Thực hành chuyên đề các phương pháp tính | 2 |
b4 | Kiến thức định hướng chuyên sâu về Công nghệ nano sinh học | |
Các học phần bắt buộc | 9 | |
69 | Sinh học phân tử | 3 |
70 | Công nghệ nano sinh học | 3 |
71 | Thực hành các phương pháp thực nghiệm nano sinh học | 3 |
Các học phần tự chọn | 8/16 | |
72 | Lý sinh học | 2 |
73 | Các chip sinh học | 2 |
74 | Chẩn đoán phân tử | 2 |
75 | Công nghệ ADN tái tổ hợp | 2 |
76 | Công nghệ sinh học phân tử nano | 2 |
77 | Polyme dẫn | 2 |
78 | Vật liệu nano sinh học | 2 |
79 | Kỹ thuật sử dụng thiết bị trong sinh học | 2 |
c | Kiến thức bổ trợ | 6/14 |
80 | Tiếng Anh bổ trợ | 4 |
81 | Vật lý hiện đại | 2 |
82 | Chuyên nghiệp trong công nghệ | 2 |
83 | Khoa học quản lý đại cương | 2 |
84 | Đo lường và tự động hóa các hệ thống năng lượng | 2 |
85 | Hình học kỹ thuật và CAD | 2 |
d | Khối kiến thức thực tập và khóa luận tốt nghiệp/ các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp | 7 |
86 | Khóa luận tốt nghiệp | 7 |
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp | ||
87 | Niên luận | 3 |
2 học phần tự chọn từ danh sách tự chọn của các HP chuyên sâu | 4 |
5. Việc làm ngành Vật lý Kỹ thuật sau khi ra trường
Ngành vật lý kỹ thuật cung cấp nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên tốt nghiệp. Các công việc liên quan đến vật lý kỹ thuật bao gồm: nghiên cứu vật lý kỹ thuật, phát triển các sản phẩm vật lý kỹ thuật, quản lý và sử dụng các thiết bị vật lý kỹ thuật.
Các công ty sản xuất công nghệ, công ty dịch vụ kỹ thuật, các trường đại học và viện nghiên cứu là những nơi cần tuyển dụng nhiều nhất trong ngành vật lý kỹ thuật.