Ngành Văn học là một ngành đầy sáng tạo, nơi những câu chuyện, những tác phẩm văn học được sáng tạo ra và truyền tải. Văn học là một phương tiện tuyệt vời để truyền đạt cảm xúc, ý tưởng và kinh nghiệm của tác giả đến với độc giả.
Với những ai yêu thích viết và đọc sách, ngành văn học cung cấp nhiều cơ hội cho họ để phát huy tài năng và sáng tạo của mình. Từ viết truyện, sáng tác văn học, đến biên tập và xuất bản, có rất nhiều cách để tham gia và phát triển trong ngành văn học.
1. Thông tin chung về ngành
Ngành Văn học là một trong những ngành học liên quan đến việc nghiên cứu và tiếp thu văn học, văn hoá của một quốc gia hoặc một tổ chức nào đó. Ngành học bao gồm các chuyên ngành như lịch sử văn học, nghệ thuật viết văn, xuất bản, chuyên sâu về tác giả, tác phẩm, thể loại văn học, địa lý văn học và các vấn đề xã hội của văn học.
Ngành Văn học có mã ngành là 7229030.
2. Các trường có ngành văn học
Danh sách các trường tuyển sinh ngành Văn học cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
a) Khu vực Hà Nội, các tỉnh khác miền Bắc
- Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG HN
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
- Trường Đại học Hạ Long
- Trường Đại học Hải Phòng
- Trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên
b) Khu vực Miền Trung và Tây Nguyên
- Trường Đại học Đà Lạt
- Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng
- Trường Đại học Quy Nhơn
- Trường Đại học Khánh Hòa
- Trường Đại học Tây Nguyên
- Trường Đại học Duy Tân
c) Khu vực TPHCM, các tỉnh miền Nam
- Trường Đại học Cần Thơ
- Trường Đại học Tây Đô
- Trường Đại học Bình Dương
- Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG TPHCM
- Trường Đại học Văn Hiến
- Trường Đại học Văn Lang
- Trường Đại học Sư phạm TPHCM
- Trường Đại học An Giang
3. Các khối xét tuyển ngành văn học
Các tổ hợp xét tuyển có thể được nhiều trường sử dụng để xét tuyển ngành Văn học cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Tổ hợp C00: Văn, Lịch sử, Địa lí
- Tổ hợp D01: Văn, Toán, tiếng Anh
- Tổ hợp D14: Văn, Lịch sử, Tiếng Anh
- Tổ hợp D15: Văn, Địa lí, Tiếng Anh
- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Tổ hợp C04: Văn, Toán, Địa lí
- Tổ hợp C14: Văn, Toán, Giáo dục công dân
- Tổ hợp C19: Văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
- Tổ hợp C20: Văn, Địa lí, Giáo dục công dân
- Tổ hợp D66: Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
- Tổ hợp D78: Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
4. Chương trình đào tạo ngành văn học
Dưới đây là chương trình đào tạo ngành Văn học của Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG Hà Nội.
STT | Môn học | Tín chỉ |
I | KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG | 15 |
1 | Triết học Mác – Lênin | 3 |
2 | Kinh tế chính trị Mác-Lênin | 2 |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 |
4 | Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam | 2 |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
6 | Tin học đại cương | 2 |
7 | Pháp luật đại cương | 2 |
8 | Giáo dục thể chất 1 | 1 |
9 | Giáo dục thể chất 2 | 1 |
10 | Giáo dục thể chất 3 | 1 |
11 | Giáo dục thể chất 4 | 1 |
12 | Giáo dục quốc phòng | 4t |
II | KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP | 140 |
Kiến thức cơ sở ngành | 10 | |
13 | Mỹ học | |
14 | Hán văn cơ sở | |
15 | Cơ sở văn hóa Việt Nam | |
16 | Phương pháp nghiên cứu khoa học chuyên ngành Văn học | |
Kiến thức chuyên ngành | ||
17 | Văn bản Hán Nôm Việt Nam | |
18 | Các lí thuyết và phương pháp tiếp cận văn học | |
19 | Nghệ thuật học | |
20 | Văn bản hành chính và lưu trữ | |
21 | Ngôn ngữ báo chí | |
22 | Ngôn ngữ và văn hóa | |
23 | Folklore với văn học viết | |
24 | Kí văn học – kí báo chí | |
25 | Các xu hướng nghiên cứu văn học Việt Nam | |
26 | Văn học dân gian Việt Nam | |
27 | Hệ thống thể loại và ngôn ngữ văn học trung đại Việt Nam | 3 |
28 | Khuynh hướng văn học và loại hình tác gia văn học trung đại Việt Nam | 4 |
29 | Hệ thống thể loại và tác gia tiêu biểu văn học Việt Nam hiện đại 1900 – 1945 | 4 |
30 | Hệ thống thể loại và tác gia tiêu biểu văn học Việt Nam hiện đại 1945 – đến nay | 4 |
31 | Văn học Trung Quốc | 3 |
32 | Văn học Tây Âu từ phục hưng đến nay | 4 |
33 | Văn học Đông Âu – Nga | 3 |
34 | Văn học Hy Lạp cổ đại | 2 |
35 | Văn học Nhật Bản | 2 |
36 | Văn học Mỹ – Mỹ la tinh | 3 |
37 | Nhập môn lí luận văn học | 3 |
38 | Tác phẩm và thể loại văn học | 3 |
39 | Văn học Ấn Độ | 2 |
40 | Tiến trình văn học | 2 |
41 | Văn học so sánh | 2 |
42 | Dẫn luận ngôn ngữ học | 3 |
43 | Ngữ âm Tiếng Việt | 2 |
44 | Từ vựng tiếng Việt trong hệ thống và trong sử dụng | 2 |
45 | Ngữ pháp tiếng Việt | 3 |
46 | Ngữ dụng học | 2 |
47 | Phong cách học tiếng Việt | 3 |
48 | Phương ngữ học tiếng Việt | 3 |
Học phần tự chọn | 26 | |
49 | Nhập môn điện ảnh | 2 |
50 | Ngữ pháp văn bản | 2 |
51 | Ngữ pháp chức năng | 2 |
52 | Văn học và báo chí | 2 |
53 | Văn học Hàn Quốc | 2 |
54 | Lịch sử tư tưởng phương Đông | 2 |
55 | Thực tế chuyên môn | 2 |
56 | Văn học và văn hóa | 2 |
57 | Tiếng Anh chuyên ngành | 2 |
58 | Các loại hình báo chí | 2 |
59 | Phát triển cộng đồng | 2 |
60 | Tư duy sáng tạo và khởi nghiệp | 2 |
61 | Văn học Việt Nam hải ngoại | 2 |
Kiến thức Thực tập và Khóa luận tốt nghiệp | ||
62 | Thực tập tốt nghiệp | |
Học phần tự chọn bắt buộc | 6/12 | |
63 | Khóa luận tốt nghiệp | |
64 | Phê bình văn học Việt Nam hiện đại | |
65 | Biên tập sách báo |
5. Việc làm ngành văn học sau khi ra trường
Sinh viên ngành văn học có thể tìm kiếm các cơ hội việc làm trong các lĩnh vực như:
- Biên tập và xuất bản: các nhà xuất bản, tạp chí, truyện tranh
- Giáo dục: giảng dạy văn học tại các trường học
- Nghiên cứu và phát triển nội dung: cho các công ty phát hành game, truyền thông, giải trí
- Tổ chức tài trợ văn học: tổ chức văn học, tổ chức hội chợ sách
- Văn học truyền thống: quản lý, bảo tồn văn học truyền thống.