Ngành Toán ứng dụng đóng vai trò rất quan trọng trong việc áp dụng các phương pháp và công cụ toán học để giải quyết các vấn đề thực tiễn trong kinh tế, khoa học, công nghệ và xã hội.
Những chuyên gia trong lĩnh vực này được đào tạo để tìm ra các giải pháp toán học cho các thách thức phức tạp trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ quản lý rủi ro tài chính đến khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo.
Với sự phát triển của khoa học và công nghệ, ngành Toán ứng dụng sẽ tiếp tục trở thành một lĩnh vực cực kỳ hứa hẹn trong tương lai.
1. Thông tin chung về ngành
Ngành Toán ứng dụng là một ngành đặc biệt của Toán học, tập trung vào việc áp dụng các kỹ thuật và phương pháp toán học để giải quyết các vấn đề thực tế. Ngành học này bao gồm các lĩnh vực như xử lý dữ liệu, quản lý tài nguyên, tính toán vận tải và định lượng tài sản.
Ngành Toán ứng dụng có mã ngành là 7460112.
2. Các trường có ngành Toán ứng dụng
Danh sách các trường tuyển sinh ngành Toán ứng dụng cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Trường Đại học Quốc tế – Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Giao thông Vận tải
- Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG TPHCM
- Trường Đại học Tôn Đức Thắng
- Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội
- Trường Đại học Thái Bình
- Trường Đại học Quy Nhơn
- Trường Đại học Cần Thơ
- Trường Đại học Sài Gòn
- Trường Đại học Thủ đô Hà Nội
3. Các khối xét tuyển ngành Toán ứng dụng
Các tổ hợp xét tuyển có thể được nhiều trường sử dụng để xét tuyển ngành Toán ứng dụng cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Tổ hợp B00: Toán, Hóa học, Sinh học
- Tổ hợp D01: Văn, Toán, tiếng Anh
- Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- Tổ hợp C14: Văn, Toán, Giáo dục công dân
- Tổ hợp D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
4. Chương trình đào tạo ngành Toán ứng dụng
Dưới đây là chương trình đào tạo ngành Toán ứng dụng của Trường Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQG TPHCM.
STT | Môn học | Tín chỉ |
I | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG | 54 |
1 | Triết học Mác – Lênin | 3 |
2 | Kinh tế Chính trị Mác – Lênin | 2 |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 |
4 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
6 | Pháp luật đại cương | 3 |
7 | Kinh tế đại cương | 2 |
8 | Tâm lý học đại cương | 2 |
9 | Kỹ năng làm việc nhóm và học tập | 2 |
10 | Anh văn 1 | 3 |
11 | Anh văn 2 | 3 |
12 | Anh văn 3 | 3 |
13 | Anh văn 4 | 3 |
14 | Giải tích 1A | 3 |
15 | Vi tích phân 1A | 3 |
16 | Giải tích 2A | 2 |
17 | Vi tích phân 2A | 3 |
18 | Giải tích 3A | 4 |
19 | Giải tích 4A | 3 |
20 | Đại số tuyến tính | 3 |
21 | Đại số đại cương | 3 |
22 | Cơ sở lập trình | 4 |
23 | Thực hành đại số tuyến tính | 1 |
24 | Thực hành đại số đại cương | 1 |
25 | Thực hành phần mềm tính toán | 2 |
Học phần tự chọn nhóm TC 2 | ||
26 | Môi trường đại cương | 2 |
27 | Con người và môi trường | 2 |
28 | Khoa học trái đất | 2 |
Học phần tự chọn nhóm TC 3 | ||
29 | Hóa đại cương 1 | 3 |
30 | Hóa đại cương 2 | 3 |
31 | Thực tập Hóa đại cương 1 | 2 |
32 | Thực tập Hóa đại cương 2 | 2 |
33 | Sinh học đại cương 1 | 3 |
34 | Sinh học đại cương 2 | 3 |
35 | Thực tập Sinh học đại cương 1 | 1 |
36 | Thực tập Sinh học đại cương 2 | 1 |
37 | Vật lý đại cương 1 (Cơ – nhiệt) | 3 |
38 | Vật lý đại cương 2 (Điện từ – Quang) | 3 |
39 | Thực hành Vật lý đại cương | 2 |
40 | Thể dục 1 | 2 |
41 | Thể dục 2 | 2 |
42 | Giáo dục quốc phòng an ninh | 4 |
43 | Tin học cơ sở | |
II | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP | |
a | Kiến thức cơ sở ngành | 15 |
44 | Lý thuyết độ đo và xác suất | 4 |
45 | Đại số A2 | 4 |
46 | Giải tích hàm | 4 |
47 | Lý thuyết thống kê | 3 |
b | Kiến thức chuyên ngành | |
b1 | Chuyên ngành Cơ học | |
Các học phần bắt buộc | ||
48 | Giải tích số 1 | 4 |
49 | Phương trình toán lý | 4 |
50 | Cơ học lý thuyết | 4 |
51 | Cơ học môi trường liên tục | 4 |
52 | Phương pháp phần tử hữu hạn | 4 |
53 | Hàm biến phức | 4 |
54 | Cơ học vật rắn biến dạng | 4 |
55 | Cơ học chất lỏng | 4 |
Các học phần tự chọn | ||
56 | Lý thuyết ổn định chuyển động và dao động phi tuyến | 4 |
57 | Seminar cơ học | 4 |
58 | Phương pháp sai phân hữu hạn | 2 |
59 | Động lực học hệ nhiều vật & Robotics | 4 |
60 | Dao động ngẫu nhiên | 4 |
61 | Khí động lực học | 4 |
62 | Lập trình symbolic cho các bài toán ứng dụng | 4 |
63 | Cơ học phá hủy | 3 |
64 | Nhập môn cơ học | 2 |
b2 | Chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy học môn toán | |
Các học phần bắt buộc | ||
65 | Tâm lý học sư phạm | 4 |
66 | Phương pháp dạy học tối ưu | 3 |
67 | Giáo dục học | 3 |
68 | Lý luận dạy học | 3 |
69 | Số học và logic toán học | 3 |
70 | Phương pháp giảng dạy toán 1 | 3 |
71 | Phương pháp giảng dạy toán 2 | 3 |
72 | Thực tập sư phạm toán | 4 |
Các học phần tự chọn | ||
73 | Chất lượng và quản lý chất lượng | 3 |
74 | Toán bằng tiếng Anh 1 | 2 |
75 | Toán bằng tiếng Anh 2 | 2 |
76 | Đại số sơ cấp | 4 |
77 | Hình học sơ cấp | 4 |
78 | Ứng dụng toán cao cấp để giải toán sơ cấp | 4 |
79 | Tổ chức và quản lý lớp học | 4 |
80 | Kỹ thuật đánh giá lớp học | 3 |
81 | Seminar sư phạm | 4 |
b3 | Chuyên ngành Toán tài chính | |
Các học phần bắt buộc | ||
82 | Toán tài chính căn bản | 4 |
83 | Dự báo | 4 |
84 | Mô hình toán tài chính | 4 |
85 | Lý thuyết tài chính tiền tệ | 4 |
86 | Toán tài chính nâng cao | 4 |
Các học phần tự chọn | ||
87 | Vi mô định lượng | 4 |
88 | Vĩ mô định lượng | 4 |
89 | Quản trị rủi ro | 4 |
90 | Tài chính doanh nghiệp | 4 |
91 | Seminar toán tài chính | 4 |
92 | Phân tích tài chính | 4 |
93 | Toán bảo hiểm cơ bản | 4 |
94 | Toán bảo hiểm nâng cao | 4 |
b4 | Chuyên ngành Tối ưu | |
Các học phần bắt buộc | ||
95 | Vận trù học | 4 |
96 | Lý thuyết quy hoạch phi tuyến | 4 |
97 | Mô hình tối ưu trong kinh tế | 3 |
98 | Quy hoạch tuyến tính | 4 |
99 | Thuật toán tối ưu | 4 |
100 | Cơ sở giải tích lồi và quy hoạch lồi | 4 |
Các học phần tự chọn | ||
101 | Seminar tối ưu | 4 |
102 | Tối ưu đa mục tiêu | 4 |
103 | Tối ưu hóa ứng dụng | 4 |
104 | Quy hoạch tuyến tính nâng cao | 4 |
105 | Lý thuyết và thuật toán tối ưu không trơn | 4 |
106 | Lý thuyết trò chơi | 4 |
107 | Điều kiện tối ưu không trơn | 4 |
108 | Điều khiển tối ưu | 4 |
109 | Phương pháp biến phân trong tối ưu | 4 |
c | Các học phần tự chọn không thuộc chuyên ngành | |
110 | Thực tập đồ án thực tế | 4 |
111 | Tổng quan toán – tin học và các chuyên ngành | 2 |
d | Kiến thức tốt nghiệp | 10 |
112 | Khóa luận tốt nghiệp, hoặc | 10 |
113 | Học phần tự chọn thay thế khóa luận tốt nghiệp | 10 |
5. Việc làm ngành toán ứng dụng sau khi ra trường
Ngành toán ứng dụng là một ngành công nghiệp phát triển nhanh, cung cấp rất nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên sau khi tốt nghiệp. Các công việc liên quan đến toán ứng dụng bao gồm nhà phát triển phần mềm, kỹ sư phần mềm, nhà phân tích dữ liệu, kỹ sư mạng, kỹ sư hệ thống.
Các công ty lớn trong lĩnh vực công nghệ thông tin, công nghệ cao, công nghiệp sản xuất, dịch vụ, tài chính, bảo hiểm, vv. đều cần những nhân viên có kinh nghiệm và kiến thức chuyên sâu về toán ứng dụng.
Tại Việt Nam, mức lương ban đầu cho những người tốt nghiệp ngành toán ứng dụng thường nằm trong khoảng 20-30 triệu đồng một tháng, tùy thuộc vào kinh nghiệm và kỹ năng của mỗi cá nhân.