Ngành toán kinh tế là lĩnh vực nghiên cứu và ứng dụng các phương pháp toán học để giải quyết các vấn đề kinh tế.
Những chuyên gia toán học kinh tế thường phân tích dữ liệu, xây dựng các mô hình toán học và thực hiện các phân tích và dự báo về tương lai của thị trường và nền kinh tế. Họ sử dụng các kỹ thuật toán học như tối ưu hóa, lý thuyết trò chơi và phân tích động để giải quyết các vấn đề kinh tế phức tạp và đưa ra các quyết định kinh doanh hiệu quả.
Các chuyên gia toán học kinh tế có thể làm việc trong các công ty tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, công ty nghiên cứu thị trường, hay làm việc cho chính phủ và các tổ chức phi chính phủ để giải quyết các vấn đề kinh tế trọng yếu.
1. Thông tin chung về ngành
Ngành Toán kinh tế là một ngành học chuyên sâu về toán học và kinh tế. Nó trực tiếp liên quan đến việc sử dụng các phương pháp toán học để giải quyết các vấn đề kinh tế và tài chính.
Ngành Toán kinh tế có mã ngành là 7310108.
2. Các trường có ngành Toán kinh tế
Danh sách các trường tuyển sinh ngành Toán kinh tế cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
- Trường Đại học Kinh tế – Luật – Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Tài chính – Marketing
3. Các khối xét tuyển ngành Toán kinh tế
Các tổ hợp xét tuyển có thể được nhiều trường sử dụng để xét tuyển ngành Toán kinh tế cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Tổ hợp D01: Văn, Toán, tiếng Anh
- Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- Tổ hợp D96: Toán, Khoa học xã hội, Anh
4. Chương trình đào tạo ngành Toán kinh tế
Dưới đây là chương trình đào tạo ngành Toán kinh tế của Trường Đại học Kinh tế TPHCM.
STT | Môn học | Tín chỉ |
I | KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG | 50 |
1 | Triết học Mác – Lênin | |
2 | Kinh tế Chính trị Mác – Lênin | |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | |
4 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | |
6 | Ngoại ngữ | |
7 | Kinh tế vi mô | |
8 | Kinh tế vĩ mô | |
9 | Đại số tuyến tính | |
10 | Giải tích 1 | |
11 | Luật kinh doanh | |
12 | Nguyên lý kế toán | |
13 | Kỹ năng mềm | |
14 | Khởi nghiệp kinh doanh | |
15 | Khoa học dữ liệu | |
II | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP | 63 |
a | Kiến thức Cơ sở ngành | |
16 | Giải tích 2 | |
17 | Lý thuyết xác suất | |
18 | Thống kê toán | |
19 | Quá trình ngẫu nhiên | |
20 | Toán tài chính | |
21 | Kinh tế lượng | |
22 | Lập trình căn bản | |
23 | Cơ sở dữ liệu | |
b | Kiến thức chuyên ngành | |
Các học phần bắt buộc | ||
24 | Phương pháp tính | |
25 | Toán tài chính nâng cao | |
26 | Kinh tế lượng nâng cao | |
27 | Phân tích dữ liệu đa biến | |
28 | Công cụ và kỹ thuật trên thị trường tài chính | |
29 | Ứng dụng tin học trong tài chính | |
30 | Lý thuyết trò chơi | |
31 | Phân tích kỹ thuật trong tài chính | |
32 | Tài chính doanh nghiệp | |
33 | Ngân hàng thương mại | |
Các học phần tự chọn | ||
34 | Quản trị học | |
35 | Kế toán tài chính | |
36 | Thị trường tiền tệ và thị trường vốn | |
37 | Nguyên lý thẩm định giá | |
38 | Phân tích dữ liệu bảo hiểm | |
39 | Khai thác dữ liệu kinh doanh | |
c | Thực tập và tốt nghiệp | 10 |
5. Việc làm ngành Toán kinh tế sau khi ra trường
Ngành toán kinh tế cung cấp cho sinh viên rất nhiều cơ hội việc làm tại các tập đoàn, công ty, tổ chức tài chính và các cơ quan quản lý tài chính.
Một số cơ hội việc làm tiên tiến cho ngành này bao gồm:
- Chuyên viên tài chính: Quản lý tài sản, đầu tư và phân tích tài chính.
- Chuyên gia tín dụng: Tư vấn về việc vay vốn và quản lý tín dụng.
- Chuyên viên đầu tư: Đánh giá và quản lý các dự án đầu tư.
- Chuyên viên tài chính doanh nghiệp: Hỗ trợ doanh nghiệp trong việc quản lý tài chính và đầu tư.
- Chuyên viên tài chính quốc gia: Quản lý tài chính của nhà nước và hỗ trợ quản lý tài chính quốc gia.
Việc làm tại các công ty tài chính, tổ chức tài chính, các tập đoàn về tài chính hoặc tại các cơ quan quản lý tài chính cũng có thể cung cấp cho người học quản lý kinh tế cơ hội phát triển kỹ năng và tăng lương.