Bạn có bao giờ tự hỏi những người đứng sau việc dự báo thời tiết và dòng chảy của sông suốt cả năm là ai không? Chính là những chuyên gia thủy văn học, những người đã học và nghiên cứu về các hiện tượng về nước trên trái đất.
1. Thông tin chung về ngành
Ngành Thủy văn học là ngành học về phân tích, đánh giá và quản lý nguồn nước, hệ thống suối, hồ cùng các vấn đề liên quan đến môi trường và tài nguyên thủy văn.
Sinh viên tốt nghiệp ngành thủy văn học có thể làm việc cho các tổ chức quản lý nhà nước, các tổ chức quản lý môi trường, các tổ chức nghiên cứu và các công ty dịch vụ công nghệ thủy văn.
Ngành Thủy văn học có mã ngành là 7440224.
2. Các trường có ngành Thủy văn học
Danh sách các trường tuyển sinh ngành Thủy văn học cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Trường Đại học Thủy Lợi
- Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
- Trường Đại học Tài nguyên và môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
3. Các khối xét tuyển ngành Thủy văn học
Các tổ hợp xét tuyển có thể được nhiều trường sử dụng để xét tuyển ngành Thủy văn học cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Tổ hợp B00: Toán, Hóa học, Sinh học
- Tổ hợp D01: Văn, Toán, tiếng Anh
- Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
4. Chương trình đào tạo ngành Thủy văn học
Dưới đây là chương trình đào tạo ngành Thủy văn học của Trường Đại học Thủy Lợi.
STT | Môn học | Tín chỉ |
I | KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG | 45 |
a | Lý luận chính trị | 13 |
1 | Pháp luật đại cương | 2 |
2 | Triết học Mác – Lênin | 3 |
3 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 2 |
4 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 |
5 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 |
6 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
b | Kỹ năng | 3 |
7 | Kỹ năng mềm và tinh thần khởi nghiệp | |
c | Khoa học tự nhiên và tin học | 23 |
8 | Giải tích hàm một biến | 3 |
9 | Hóa học đại cương | 3 |
10 | Tin học cơ bản | 2 |
11 | Giải tích hàm nhiều biến | 3 |
12 | Nhập môn đại số tuyến tính | 2 |
13 | Thống kê trong kỹ thuật | 2 |
14 | Vật lý I | 3 |
15 | Vật lý II | 3 |
16 | Phương trình vi phân | 2 |
d | Tiếng Anh | 6 |
17 | Tiếng Anh 1 | 3 |
18 | Tiếng Anh 2 | 3 |
e | Giáo dục quốc phòng | 165t |
f | Giáo dục thể chất | 5 |
II | KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP | 110 |
a | Kiến thức cơ sở khối ngành | 27 |
19 | Đồ họa kỹ thuật | 3 |
20 | Cơ học cơ sở | 4 |
21 | Cơ học chất lỏng | 3 |
22 | Trắc địa | 2 |
23 | Thực tập trắc địa | 1 |
24 | Cơ học công trình | 4 |
25 | Thuỷ văn công trình | 3 |
26 | Địa kỹ thuật | 4 |
27 | Thuỷ lực công trình | 3 |
b | Kiến thức cơ sở ngành | 28 |
28 | Nhập môn kỹ thuật ngành Thủy văn và Tài nguyên | 2 |
29 | Thuỷ văn nước mặt | 3 |
30 | Ứng dụng viễn thám trong tài nguyên nước và môi trường | 3 |
31 | Đồ án môn học Ứng dụng viễn thám trong tài nguyên nước và môi trường | 1 |
32 | Đo đạc, chỉnh lý số liệu thuỷ văn và môi trường | 2 |
33 | Thực tập đo đạc thuỷ văn và môi trường | 1 |
34 | Khí tượng – Thời tiết – Khí hậu | 3 |
35 | Thực tập khí tượng | 1 |
36 | Thuỷ văn nước dưới đất | 2 |
37 | Kỹ thuật tài nguyên nước | 3 |
38 | Đồ án kỹ thuật tài nguyên nước | 1 |
39 | Mô hình toán thuỷ lực hệ thống sông | 2 |
40 | Thuỷ động lực học sông, biển | 3 |
41 | Đồ án môn học Thuỷ động lực học sông, biển | 1 |
c | Kiến thức ngành | 27 |
42 | Quy hoạch hệ thống Thuỷ lợi | 2 |
43 | Đồ án quy hoạch hệ thống Thuỷ lợi | 1 |
44 | Mô hình toán Thuỷ văn | 3 |
45 | Thiết kế hệ thống Thuỷ lợi | 3 |
46 | Quản lý thiên tai | 3 |
47 | Thuỷ văn đô thị | 2 |
48 | Quy hoạch và quản lý tài nguyên nước | 3 |
49 | Dự báo khí tượng thuỷ văn | 2 |
50 | Đồ án môn học Dự báo khí tượng Thuỷ văn | 1 |
51 | Chỉnh trị sông và bờ biển | 3 |
52 | Thực tập chỉnh trị sông và bờ biển | 1 |
53 | Quản lý hệ thống công trình Thuỷ lợi | 3 |
d | Thực tập và học phần tốt nghiệp | 15 |
54 | Thực tập tốt nghiệp | 8 |
55 | Học phần tốt nghiệp | 7 |
e | Kiến thức tự chọn | 13 |
1 | Kỹ thuật khai thác nước ngầm | 2 |
2 | Quản lý ngập lụt đô thị | 2 |
3 | Tin học ứng dụng trong tài nguyên nước và môi trường | 2 |
4 | Quản lý và kiểm soát lũ, hạn | 2 |
5 | Mô hình chất lượng nước trên sông | 2 |
6 | Phân tích tính toán thuỷ văn | 2 |
7 | Hiện đại hóa quản lý vận hành hệ thống Thuỷ lợi | 2 |
8 | Quản lý chất lượng nước trong hệ thống Thuỷ lợi | 2 |
9 | Thuỷ lực dòng hở | 3 |
10 | Cấp nước | 3 |
11 | Đánh giá tài nguyên nước và Môi trường | 3 |
12 | Giới thiệu và cơ sở thiết kế công trình thủy | 2 |
13 | Phân tích rủi ro | 2 |
5. Việc làm ngành Thủy văn học học sau khi ra trường
Ngành thủy văn học là một lĩnh vực nghiên cứu các hiện tượng liên quan đến nước, nhưng cũng có nhiều cơ hội việc làm trong lĩnh vực này.
Các công việc trong ngành thủy văn học bao gồm: nghiên cứu và dự đoán thời tiết và khí hậu, đo lường và giám sát mực nước, lượng mưa, dòng chảy của sông và biển, quản lý nguồn nước, nghiên cứu và giám sát chất lượng nước và môi trường, thiết kế và xây dựng hệ thống thủy lợi, giám sát và đánh giá tác động của dự án công trình đến môi trường nước, và phân tích và tư vấn về dữ liệu thủy văn.