Tổng hợp các thông tin quan trọng về ngành Thú y bao gồm giới thiệu chung, các trường tuyển sinh, các khối thi, chương trình đào tạo ngành Thú y và cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp.
1. Thông tin chung ngành Thú y
Ngành Thú y (Mã ngành: 7640101) là một ngành học trong khoa học sinh vật học, nghiên cứu về các loài động vật, cấu trúc, chức năng, sự phát triển và môi trường sống của chúng.
Mục tiêu đào tạo:
Sau khi tốt nghiệp có khả năng:
- Chẩn đoán, phòng bệnh, điều trị và kiểm soát dịch bệnh ở động vật một cách chuyên nghiệp, toàn tâm toàn ý cho việc bảo vệ sức khỏe con người, nâng cao phúc lợi cho động vật và môi trường sinh thái.
- Không ngừng tìm hiểu, học hỏi và nghiên cứu, đổi mới sáng tạo để giải quyết các vấn đề mang tính thử thách cao của thực tiễn.
- Tích cực đóng góp cho sự phát triển bền vững và hội nhập quốc tế của ngành chăn nuôi – thú y của Việt Nam.
2. Các trường đào tạo ngành Thú y
Các trường tuyển sinh ngành Thú y cập nhật mới nhất năm 2022 như sau:
- Học viện Nông nghiệp Việt Nam
- Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên
- Trường Đại học Nông lâm Huế
- Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam Phân hiệu Đồng Nai
- Trường Đại học Nông lâm TP HCM
- Trường Đại học Trà Vinh
- Trường Đại học Nông lâm Bắc Giang
- Trường Đại học Nông lâm TP HCM Phân hiệu Gia Lai
- Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
- Trường Đại học Tây Nguyên
- Trường Đại học Công nghệ Miền Đông
- Trường Đại học Hùng Vương
- Trường Đại học Thành Đông
- Trường Đại học Hà Tĩnh
- Trường Đại học Tây Đô
- Trường Đại học Công nghệ TP HCM
- Trường Đại học Cần Thơ
- Trường Đại học Lương Thế Vinh
3. Điểm chuẩn ngành Thú y
Điểm chuẩn ngành Thú y năm 2021 của các trường đại học trên dao động trong khoảng 15.0 – 24.5 điểm tùy thuộc vào tổ hợp xét tuyển và phương thức tuyển sinh từng trường.
4. Các khối thi ngành Thú y
Ngành Thú y có thể xét tuyển theo các tổ hợp môn sau:
- Tổ hợp xét tuyển B00: Toán, Hóa học, Sinh học
- Tổ hợp xét tuyển A00: Toán, Vật lí, Hóa học
- Tổ hợp xét tuyển A02: Toán, Vật lí, Sinh học
- Tổ hợp xét tuyển D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- Tổ hợp xét tuyển D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
- Tổ hợp xét tuyển D01: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh
- Tổ hợp xét tuyển A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
- Tổ hợp xét tuyển C02: Ngữ văn, Toán, Hóa học
- Tổ hợp xét tuyển B08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
- Tổ hợp xét tuyển C08: Ngữ văn, Hóa học, Sinh học
- Tổ hợp xét tuyển A06: Toán, Hóa học, Địa lí
- Tổ hợp xét tuyển A09: Toán, Địa lí, GDCD
- Tổ hợp xét tuyển A16: Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn
- Tổ hợp xét tuyển B02: Toán, Sinh học, Địa lí
- Tổ hợp xét tuyển B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn
- Tổ hợp xét tuyển C04: Ngữ văn, Toán, Địa lí
- Tổ hợp xét tuyển D13: Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh
- Tổ hợp xét tuyển D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
5. Chương trình đào tạo ngành Thú y
Tham khảo chương trình đào tạo ngành Thú y của Học viện Nông nghiệp Việt Nam như sau:
Phần | Nội dung học phần |
I | KIẾN THỨC ĐẠI CƯƠNG |
1 | Sinh học đại cương |
2 | Toán cao cấp |
3 | Hóa phân tích |
4 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1 |
5 | Hóa hữu cơ |
6 | Vi sinh vật đại cương |
7 | Tin học đại cương |
8 | Xác suất – Thống kê |
9 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
10 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin |
11 | Hóa sinh đại cương |
12 | Động vật học |
13 | Pháp luật đại cương |
14 | Thuật ngữ chuyên ngành |
15 | Tiếng Anh 1 |
16 | Rèn nghề lâm sàng Thú y 1 |
17 | Giải phẫu vật nuôi 1 |
18 | Mô học |
19 | Sinh lý động vật 1 |
20 | Miễn dịch học thú y |
21 | Tiếng Anh 2 |
22 | Hóa sinh động vật |
23 | Sinh lý động vật 2 |
24 | Giải phẫu vật nuôi 2 |
25 | Mô học 2 |
26 | Bệnh lý học thú y 1 |
27 | Dược lý học thú y |
28 | Vi sinh vật học thú y |
29 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
II | HỌC PHẦN CHUYÊN NGÀNH |
30 | Chẩn đoán bệnh thú y |
31 | Marketing căn bản |
32 | Dược liệu thú y |
33 | Bệnh lý học thú y 2 |
34 | Độc chất học thú y |
35 | Thiết kế thí nghiệm |
36 | Phôi thai học |
37 | Nấm và bệnh do nấm gây ra |
38 | Thực hành tăng cường chẩn đoán giải phẫu bệnh gia súc, gia cầm |
39 | Dinh dưỡng động vật |
40 | Sinh sản gia súc 1 |
41 | Bệnh ngoại khoa thú y |
42 | Bệnh nội khoa thú y |
43 | Thực tập giáo trình Nội – Chẩn |
44 | Thực tập giáo trình Ngoại – Sản |
45 | Thực tập tăng cường Ngoại Sản |
46 | Dịch tễ học thú y |
47 | Bệnh truyền nhiễm thú y 1 |
48 | Ký sinh trùng thú y 1 |
49 | Vệ sinh thú y 1 |
50 | Bệnh nội khoa thú y 2 |
51 | Rèn nghề lâm sàng Thú y 2 |
52 | Bệnh truyền lây giữa động vật và người |
53 | Bệnh động vật hoang dã |
54 | Phúc lợi động vật |
55 | Châm cứu thú y |
56 | Miễn dịch học ứng dụng |
57 | Phẫu thuật ngoại khoa Thú y thực hành |
58 | Bào chế và kiểm nghiệm thuốc thú y |
59 | Bệnh do rối loạn dinh dưỡng |
60 | Tiếng Anh chuyên ngành thú y |
61 | Bệnh truyền nhiễm thú y 2 |
62 | Ký sinh trùng thú y 2 |
63 | Luật thú y |
64 | Sinh sản gia súc 2 |
65 | Thực tập giáo trình truyền nhiễm |
66 | Một sức khỏe trong thú y |
67 | Chăn nuôi gia cầm |
68 | Bệnh học thủy sản |
69 | Chăn nuôi lợn |
70 | Chăn nuôi trâu bò |
71 | Chẩn đoán hình ảnh |
72 | Kiểm nghiệm thú sản |
73 | Vệ sinh an toàn thực phẩm nguồn gốc động vật |
74 | Vệ sinh thú y 2 |
75 | Thực tập giáo trình KST thú y |
76 | Quản lý môi trường |
77 | Thực tập giáo trình KBTS – ATTP |
78 | Bệnh chó, mèo |
79 | Thức ăn chăn nuôi |
80 | Dược lý học tâm sàng thú y |
81 | Miễn dịch học ứng dụng |
82 | Miễn dịch học KST Thú y |
83 | Bệnh ong |
84 | Kỹ thuật chẩn đoán bệnh KST thú y |
85 | Khóa luận tốt nghiệp |
6. Việc làm ngành Thú y
Ngành thú y có nhiều cơ hội việc làm, bao gồm:
- Nghiên cứu sinh học: Nghiên cứu về các chủ đề như biểu đồ gen, sinh hoạt và hành vi của động vật.
- Bảo vệ thực vật: Tìm kiếm cách bảo vệ và phục hồi các loài động vật đang đe dọa tuyệt chủng.
- Quản lý thú cưng và thú nuôi: Quản lý các chủng loại thú cưng và thú nuôi, bao gồm chăm sóc, nuôi dưỡng và bảo vệ sức khoẻ của chúng.
- Giáo dục và giảng dạy: Giảng dạy về khoa học thú y cho các học sinh và cộng đồng.
- Hỗ trợ cho các địa điểm du lịch thú cưng: Hỗ trợ cho các trung tâm du lịch thú cưng, bảo tàng thú cưng và khu vui chơi thú cưng.
Nói chung, ngành thú y cung cấp rất nhiều cơ hội cho những ai quan tâm đến môi trường và sự phát triển của các loài động vật.