Trong thời đại số hóa ngày nay, ngành thông tin thư viện đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và cung cấp thông tin cho cộng đồng, vì vậy nó là một lĩnh vực hấp dẫn cho những người đam mê tìm kiếm và sắp xếp thông tin.
1. Thông tin chung về ngành
Ngành Thông tin – Thư viện là một ngành đào tạo liên quan đến quản lý, sử dụng và tra cứu thông tin. Ngành học bao gồm các chủ đề như quản lý tài nguyên thông tin, việc xây dựng các thư viện và trung tâm thông tin, phân tích và xử lý thông tin, và công nghệ thông tin.
Sinh viên ngành này sẽ được học các kiến thức về các công cụ và phần mềm quản lý thông tin, cách xây dựng và quản lý các tài nguyên thông tin, và cách giải quyết các vấn đề liên quan đến thông tin và giáo dục.
Ngành Thông tin Thư viện có mã ngành là 7320201.
2. Các trường có ngành Thông tin Thư viện
Danh sách các trường tuyển sinh ngành Thông tin Thư viện cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Trường Đại học Văn hóa Hà Nội
- Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
- Trường Đại học Văn hóa Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
- Trường Đại học Văn hóa TPHCM
- Trường Đại học Sài Gòn
- Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG Hà Nội
- Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG TPHCM
- Trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên
- Trường Đại học Cần Thơ
3. Các khối xét tuyển ngành Thông tin Thư viện
Các tổ hợp xét tuyển có thể được nhiều trường sử dụng để xét tuyển ngành Thông tin Thư viện cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Tổ hợp C00: Văn, Lịch sử, Địa lí
- Tổ hợp D01: Văn, Toán, tiếng Anh
- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Tổ hợp C20: Văn, Địa lí, Giáo dục công dân
4. Chương trình đào tạo ngành Thông tin Thư viện
Dưới đây là chương trình đào tạo ngành Thông tin Thư viện của Trường Đại học Văn hóa Hà Nội.
STT | Môn học | Tín chỉ |
I | KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG | 41 |
a | Khoa học xã hội và nhân văn | 19 |
Các học phần bắt buộc | 13 | |
1 | Triết học Mác – Lênin3 | 3 |
2 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 2 |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 |
4 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
6 | Pháp luật đại cương | 2 |
Các học phần tự chọn | 6 | |
7 | Cơ sở văn hóa Việt Nam | 2 |
8 | Tâm lý học đại cương | 2 |
9 | Tiếng Việt thực hành | 2 |
10 | Logic học đại cương | 2 |
11 | Xã hội học đại cương | 2 |
b | Ngoại ngữ, tin học | 9 |
12 | Tiếng Anh cơ sở 1 | 3 |
13 | Tiếng Anh cơ sở 2 | 3 |
14 | Tin học đại cương | 3 |
c | Giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng an ninh | |
15 | Giáo dục thể chất 1 | 2 |
16 | Giáo dục thể chất 2 | 2 |
17 | Đường lối quốc phòng và an ninh của ĐCS Việt Nam | 3 |
18 | Công tác quốc phòng – an ninh | 2 |
19 | Quân sự chung, chiến thuật, kỹ thuật bắn súng ngắn và sử dụng lựu đạn | 3 |
d | Kiến thức cơ sở của nhóm ngành | 13 |
20 | Phương pháp nghiên cứu khoa học | 2 |
21 | Nhập môn năng lực thông tin | 2 |
22 | Mạng máy tính | 2 |
23 | Xác suất thống kê | 2 |
24 | Nhập môn cơ sở dữ liệu | 2 |
25 | Đại cương về khoa học thông tin | 3 |
II | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP | 84 |
a | Kiến thức cơ sở ngành | 15 |
Các học phần bắt buộc | 13 | |
26 | Đại cương về khoa học thư viện | 3 |
27 | Nhập môn lưu trữ học | 2 |
28 | Thư mục học | 2 |
29 | Pháp chế trong hoạt động Thông tin – Thư viện | 2 |
30 | Người dùng tin và nhu cầu tin | 2 |
31 | An toàn thông tin | 2 |
Các học phần tự chọn | 2/4 | |
32 | Trình bày thông tin khoa học | 2 |
33 | Nhập môn quản trị tri thức | 2 |
b | Kiến thức ngành | 60 |
Các học phần bắt buộc | 46 | |
34 | Tiếng Anh chuyên ngành Thông tin – Thư viện | 3 |
35 | Xây dựng và phát triển nguồn lực thông tin | 3 |
36 | Biên mục mô tả | 4 |
37 | Phân loại tài liệu | 4 |
38 | Định đề mục chủ đề và từ khóa | 3 |
39 | Tóm tắt và tổng quan tài liệu | 2 |
40 | Hệ phần mềm quản trị thư viện | 3 |
41 | Tổ chức thông tin | 3 |
42 | Hệ thống tìm tin | 3 |
43 | Tổ chức và bảo quản tài liệu | 3 |
44 | Thiết kế và quản trị website | 3 |
45 | Quản trị nguồn lực thông tin số | 3 |
46 | Dịch vụ thông tin thư viện | 3 |
47 | Tự động hóa hoạt động Thông tin – Thư viện | 3 |
48 | Tiểu luận | 1 |
49 | Thực tập cơ sở | 2 |
Các học phần tự chọn | 14/18 | |
50 | Marketing trong hoạt động Thông tin – Thư viện | 2 |
51 | Giao tiếp trong hoạt động thông tin – Thư viện | 2 |
52 | Tài nguyên giáo dục mở | 2 |
53 | Thư viện trường học | 2 |
54 | Thư viện công cộng | 2 |
55 | Thư viện đại học và chuyên ngành | 2 |
56 | Quản trị văn phòng | 2 |
57 | Hoạt động thông tin (Tiếng Anh) | 2 |
58 | Chuyên đề cập nhật kiến thức | 2 |
c | Kiến thức chuyên ngành | |
d | Thực tập, khóa luận | 9 |
59 | Thực tập tốt nghiệp | 3 |
60 | Khóa luận tốt nghiệp | 6 |
Các HP thay thế khóa luận tốt nghiệp | ||
61 | Quản lý hoạt động Thông tin – Thư viện | 3 |
62 | Xây dựng và quản lý dự án trong hoạt động Thông tin – Thư viện | 3 |
5. Việc làm ngành thông tin thư viện sau khi ra trường
Ngành Thông tin thư viện cung cấp nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên tốt nghiệp. Một số vị trí phổ biến cho sinh viên ngành Thông tin thư viện bao gồm:
- Quản lý thư viện: Quản lý các hoạt động của thư viện và giám sát việc sử dụng tài nguyên.
- Nhân viên tìm kiếm thông tin: Trợ giúp người dùng tìm kiếm và tìm thấy thông tin cần thiết.
- Nhân viên dịch vụ thư viện: Hỗ trợ người dùng trong việc sử dụng các tài nguyên và dịch vụ của thư viện.
- Chuyên gia công nghệ thông tin thư viện: Phát triển và quản lý các hệ thống thông tin và công nghệ thông tin trong thư viện.
- Nhà xuất bản và nhà phát hành: Sản xuất và phát hành các tài liệu về thư viện và công nghệ thông tin.
Lưu ý rằng cơ hội việc làm và mức lương cụ thể sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như kinh nghiệm, chuyên môn và địa điểm làm việc.