Ngành Thống kê Kinh tế là một lĩnh vực đầy quan trọng và hấp dẫn, cung cấp cho chúng ta những thông tin về tình hình kinh tế của một nước hoặc khu vực.
Nghiên cứu và sử dụng thống kê trong kinh tế giúp cho chúng ta hiểu rõ hơn về sự phát triển của thị trường, tăng trưởng kinh tế và những vấn đề cần được giải quyết. Đó là cơ hội để giải quyết các vấn đề kinh tế và tạo ra một thế giới kinh tế tốt đẹp hơn.
1. Thông tin chung về ngành
Ngành thống kê kinh tế là một ngành nghiên cứu của kinh tế với mục đích giúp cho quản trị kinh tế, kinh doanh và tổ chức xã hội quản lý dữ liệu số và phân tích để đưa ra quyết định, xác định xu hướng và dự báo tình hình kinh tế.
Sinh viên học ngành này sẽ học về các kỹ thuật thống kê, phân tích số liệu, đồ thị học và các kỹ năng lập kế hoạch kinh doanh.
Ngành Thống kê kinh tế có mã ngành là 7310107.
2. Các trường có ngành Thống kê kinh tế
Danh sách các trường tuyển sinh ngành Thống kê kinh tế cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế
- Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng
- Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
3. Các khối xét tuyển ngành Thống kê kinh tế
Các tổ hợp xét tuyển có thể được nhiều trường sử dụng để xét tuyển ngành Thống kê kinh tế cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Tổ hợp D01: Văn, Toán, tiếng Anh
- Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- Tổ hợp D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
- Tổ hợp C01: Văn, Lịch sử, Địa lí
- Tổ hợp C15: Văn, Toán, Khoa học xã hội
4. Chương trình đào tạo ngành Thống kê kinh tế
Dưới đây là chương trình đào tạo ngành Thống kê kinh tế của Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng.
STT | Môn học | Tín chỉ |
I | KHỐI KIẾN THỨC ĐẠI CƯƠNG | 46 |
1 | Triết học Mác – Lênin | 3 |
2 | Kinh tế Chính trị Mác – Lênin | 2 |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 |
4 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
6 | Pháp luật đại cương | 2 |
7 | Giao tiếp trong kinh doanh | 3 |
8 | Kinh tế vi mô | 2 |
9 | Kinh tế vĩ mô | 3 |
10 | Quản trị học | 3 |
11 | Tin học ứng dụng trong quản lý | 3 |
12 | Toán ứng dụng trong kinh tế | 3 |
13 | English Elementary 1 | 3 |
14 | English Elementary 2 | 4 |
15 | English Communication 1 | 3 |
16 | English Communication 2 | 3 |
17 | English Composition B1 | 2 |
18 | Giáo dục thể chất | 4 |
19 | Giáo dục quốc phòng | 4t |
II | KHỐI KIẾN THỨC KHỐI NGÀNH | 30 |
20 | Cơ sở dữ liệu | 3 |
21 | Hệ thống thông tin quản lý | 3 |
22 | Kế toán tài chính | 3 |
23 | Kinh tế phát triển | 3 |
24 | Marketing căn bản | 3 |
25 | Nhập môn kế toán | 3 |
26 | Thị trường và các định chế tài chính | 3 |
27 | Thống kê kinh doanh và kinh tế | 3 |
28 | Xác suất và thống kê toán | 3 |
29 | Tiếng Anh kinh doanh | 3 |
III | KHỐI KIẾN THỨC NGÀNH VÀ CHUYÊN NGÀNH | 58 |
a | Học phần chung của ngành | 21 |
Các học phần bắt buộc | 15 | |
30 | Hệ thống tài khoản quốc gia | 3 |
31 | Kinh tế lượng | 3 |
32 | Phân tích đa biến | 3 |
33 | Khai phá dữ liệu ứng dụng | 3 |
34 | Phương pháp điều tra | 3 |
Các học phần tự chọn | 6/15 | |
35 | Hành vi người tiêu dùng | 3 |
36 | Kinh tế đầu tư | 3 |
37 | Kinh tế quốc tế | 3 |
38 | Quản trị chất lượng | 3 |
39 | Phân tích Marketing | 3 |
b | Học phần chuyên ngành | 27 |
Các học phần bắt buộc | 19 | |
40 | Phân tích và trực quan dữ liệu | 3 |
41 | Phân tích dãy số thời gian và dự báo | 3 |
42 | Thống kê dân số và lao động | 3 |
43 | Thống kê kinh tế | 3 |
44 | Thống kê tài chính | 3 |
45 | Thống kê thực hành | 2 |
46 | Đề án môn học | 2 |
Các học phần tự chọn | 8/23 | |
47 | Kế toán công ty | 3 |
48 | Khai phá dữ liệu web | 3 |
49 | Phương pháp nghiên cứu khoa học | 2 |
50 | Quản trị cơ sở dữ liệu | 3 |
51 | Phân tích tài chính doanh nghiệp | 3 |
52 | Quản trị quan hệ khách hàng | 3 |
53 | Trí tuệ nhân tạo trong kinh doanh | 3 |
54 | Quản trị ngân hàng | 3 |
IV | THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CUỐI KHÓA | 10 |
55 | Hình thức 1 | |
Báo cáo thực tập tốt nghiệp | 4 | |
Học bổ sung ít nhất 6 tín chỉ được chọn từ các học phần tự chọn | 6 | |
56 | Hình thức 2 | |
Khóa luận tốt nghiệp | 10 |
5. Việc làm ngành thống kê kinh tế sau khi ra trường
Ngành thống kê kinh tế có cơ hội việc làm tại các tổ chức quản lý nhà nước, tổ chức tài chính, bảo hiểm, các công ty kinh doanh và tập đoàn.
Các nhiệm vụ bao gồm xây dựng và phân tích dữ liệu kinh tế, đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, tổng kết và phân tích kết quả kinh doanh, và cải thiện quy trình quản lý.