Tâm lý học giáo dục là một ngành học đầy thú vị, tập trung vào nghiên cứu về cách mà các yếu tố tâm lý ảnh hưởng đến việc học tập và phát triển của học sinh, giúp các giáo viên và nhà giáo dục hiểu rõ hơn về sinh lý học, tâm lý học và những yếu tố xã hội của học sinh để có thể cải thiện hiệu quả giảng dạy và học tập.
1. Thông tin chung về ngành
Ngành Tâm lý học giáo dục trải qua những kiến thức về tâm lý học, giáo dục và tư duy phục vụ cho việc giảng dạy và phát triển các kỹ năng giáo dục cho học sinh.
Sinh viên được học về các chủ đề như tâm lý học của trẻ em, giáo dục thể chất, giáo dục tinh thần và các phương pháp giảng dạy hiệu quả.
Ngành Tâm lý học giáo dục có mã ngành là 7310403.
2. Các trường có ngành Tâm lý học giáo dục
Danh sách các trường tuyển sinh ngành Tâm lý học giáo dục cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Học viện Quản lý giáo dục
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
- Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Quy Nhơn
- Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên
- Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế
- Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TPHCM
- Trường Đại học Đồng Tháp
3. Các khối xét tuyển ngành Tâm lý học giáo dục
Các tổ hợp xét tuyển có thể được nhiều trường sử dụng để xét tuyển ngành Tâm lý học giáo dục cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Tổ hợp C00: Văn, Lịch sử, Địa lí
- Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- Tổ hợp B00: Toán, Hóa học, Sinh học
- Tổ hợp D01: Văn, Toán, tiếng Anh
- Tổ hợp C19: Văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
4. Chương trình đào tạo ngành Tâm lý học giáo dục
Dưới đây là chương trình đào tạo ngành Tâm lý học giáo dục của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
STT | Môn học | Tín chỉ |
I | KHỐI KIẾN THỨC CHUNG | 35 |
a | Khối học vấn chung toàn trường | 25 |
1 | Triết học Mác – Lênin | 3 |
2 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 2 |
3 | Chủ nghĩa XHKH | 2 |
4 | Lịch sử Đảng | 2 |
5 | Tư tưởng HCM | 2 |
6.1 | Tiếng Anh 1-A1 | 3 |
6.2 | Tiếng Anh 1-A2 | 3 |
6.3 | Tiếng Pháp 1 | 3 |
6.4 | Tiếng Trung 1 | 3 |
6.5 | Tiếng Nga 1 | 3 |
7.1 | Tiếng Anh 2 – A1 | 3 |
7.2 | Tiếng Anh 2 – A2 | 3 |
7.3 | Tiếng Pháp 2 | 3 |
7.4 | Tiếng Trung 2 | 3 |
7.5 | Tiếng Nga 2 | 3 |
8 | Tâm lí học giáo dục | 4 |
9 | Thống kê xã hội học | 2 |
10.1 | Tiếng Việt thực hành | 2 |
10.2 | Nghệ thuật đại cương | 2 |
10.3 | Tin học đại cương | 2 |
11 | Giáo dục thể chất 1 | 1 |
12 | Giáo dục thể chất 2 | 1 |
13 | Giáo dục thể chất 3 | 1 |
14 | Giáo dục thể chất 4 | 1 |
15.1 | HP1: Đường lối QP và An ninh của ĐCSVN | / |
15.2 | HP2: Công tác quốc phòng và an ninh | / |
15.3 | HP3: Quân sự chung | / |
15.4 | HP4: Kĩ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật | / |
b | Khối kiến thức nhóm khoa học xã hội | 10 |
16 | Cơ sở văn hoá Việt Nam | 2 |
17 | Nhập môn Khoa học Xã hội và Nhân văn | 2 |
18 | Nhân học đại cương | 2 |
19 | Xã hội học đại cương | 2 |
20 | Lịch sử văn minh thế giới | 2 |
II | KHỐI KIẾN THỨC ĐÀO TẠO VÀ RÈN LUYỆN NĂNG LỰC SƯ PHẠM | 35 |
21 | Giáo dục học | 3 |
22 | Lí luận dạy học | 2 |
23 | Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thường xuyên | 3 |
24 | Lí luận và phương pháp dạy học Tâm lí học, Giáo dục học | 4 |
25 | Giao tiếp sư phạm | 2 |
26 | Thực hành kĩ năng giáo dục | 2 |
27 | Xây dựng kế hoạch dạy học môn Tâm lí học, Giáo dục học | 3 |
28 | Đánh giá trong giáo dục | 2 |
29 | Tổ chức dạy học môn Tâm lí học, Giáo dục học | 3 |
30 | Phát triển chương trình nhà trường | 2 |
31 | Thực hành dạy học tại trường sư phạm | 3 |
32 | Thực tập sư phạm I | 3 |
33 | Thực tập sư phạm II | 3 |
III | KHỐI KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH | 56 |
a | Các học phần bắt buộc của nhóm ngành | 17 |
34 | Sinh lí học hoạt động thần kinh | 2 |
35 | Tâm lí học nhân cách | 3 |
36 | Tâm lí học phát triển | 3 |
37 | Giáo dục học phổ thông | 3 |
38 | Tâm lí học lao động sư phạm | 3 |
39 | Tâm lí học đại cương | 3 |
b | Các học phần bắt buộc của chuyên ngành | 22 |
40 | Lí luận giáo dục | 3 |
41 | Lịch sử Tâm lí học, Giáo dục học | 3 |
42 | Phương pháp nghiên cứu tâm lí học | 3 |
43 | Giáo dục học mầm non | 3 |
44 | Giáo dục học đại học | 3 |
45 | Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục | 3 |
46 | Thực tế chuyên môn | 2 |
47 | Tiếng Anh chuyên ngành | 2 |
c | Các học phần tự chọn | 22 |
Chuyên ngành Tâm lý học | 6/21 | |
48 | Tâm lí học tôn giáo | 3 |
49 | Tâm lí học trẻ em khuyết tật | 3 |
50 | Tâm lí học quản trị kinh doanh du lịch | 3 |
51 | Tâm lí học giá trị | 3 |
52 | Tâm lí học hành vi lệch chuẩn | 3 |
53 | Tâm lí học tham vấn | 3 |
54 | Tâm lí học gia đình | 3 |
55 | Tâm lí học xã hội | 3 |
Chuyên ngành Giáo dục học | 6/21 | |
56 | Giáo dục gia đình | 3 |
57 | Giáo dục vì sự phát triển bền vững | 3 |
58 | Giáo dục dân số và sức khoẻ sinh sản | 3 |
59 | Vệ sinh học đường | 3 |
60 | Giáo dục từ xa | 3 |
61 | Giáo dục lại | 3 |
62 | Giáo dục hướng nghiệp | 3 |
63 | Tổ chức hoạt động trải nghiệm | 3 |
IV | KHÓA LUẬN HOẶC TƯƠNG ĐƯƠNG | |
64 | Khóa luận | 5 |
65 | Thi giảng tốt nghiệp | / |
Các học phần cho sinh viên không làm khóa luận tốt nghiệp | 5 | |
66 | Tâm lí học khác biệt | 2 |
67 | Giáo dục giá trị sống và kĩ năng sống | 3 |
5. Việc làm ngành Tâm lý học giáo dục học sau khi ra trường
Ngành Tâm lý học giáo dục tập trung vào việc hiểu sâu hơn về cách học và phát triển của con người, đặc biệt là trẻ em. Các chuyên gia tâm lý học giáo dục thường làm việc trong các trường học hoặc tổ chức giáo dục, cung cấp các dịch vụ tư vấn tâm lý học, thiết kế chương trình đào tạo và cải tiến phương pháp giảng dạy.
Các công việc thường xuyên của ngành này bao gồm đánh giá nhu cầu học tập của học sinh, tư vấn cho giáo viên và phụ huynh, thiết kế và thực hiện các chương trình đào tạo, nghiên cứu và đánh giá hiệu quả của các phương pháp giảng dạy.
Ngoài ra, ngành tâm lý học giáo dục còn cung cấp các dịch vụ tư vấn cho học sinh về các vấn đề liên quan đến sức khỏe tâm lý, giúp họ cải thiện cảm giác tự tin, xây dựng sự nghiệp và tạo ra một tương lai tốt đẹp hơn.