Ngành Tài chính ngân hàng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động kinh tế của mỗi quốc gia, cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tài chính cần thiết để hỗ trợ cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư và tiêu dùng của các cá nhân và tổ chức.
1. Thông tin chung về ngành
Ngành Tài chính ngân hàng là một ngành kinh tế cần thiết với sự phát triển của thị trường tài chính. Chuyên môn tổng hợp của ngành này bao gồm các kiến thức về tài chính, ngân hàng, tài sản, quản lý tài chính, kế toán và tài chính quốc tế.
Những người học ngành tài chính ngân hàng sẽ có cơ hội trở thành chuyên viên tài chính, quản lý tài chính, kế toán, tổ chức tài chính và ngân hàng.
Ngành Tài chính Ngân hàng có mã ngành là 7340201.
2. Các trường có ngành Tài chính Ngân hàng
Danh sách các trường tuyển sinh ngành Tài chính Ngân hàng cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
a) Khu vực Hà Nội và các tỉnh miền Bắc
- Học viện Ngân hàng
- Học viện Tài chính
- Trường Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội
- Trường Đại học Ngoại thương
- Trường Đại học Tây Bắc
- Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
- Trường Đại học Phenikaa
- Trường Đại học Đại Nam
- Trường Đại học Thủy Lợi
- Trường Đại học Mở Hà Nội
- Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật công nghiệp
- Trường Đại học Kinh tế quốc dân
- Đại học Bách khoa Hà Nội
- Trường Đại học Phương Đông
- Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật công nghiệp Cơ sở Nam Định
- Trường Đại học Thương Mại
- Trường Đại học Quốc tế Bắc Hà
- Trường Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh
- Trường Đại học Mỏ – Địa chất
- Trường Đại học Công Đoàn
- Trường Đại học Trưng Vương
- Trường Đại học Hải Dương
- Trường Đại học Thái Bình
- Học viện Chính sách và Phát triển
- Trường Đại học Hà Nội
- Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên
- Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
- Trường Đại học Kinh tế – ĐHQG Hà Nội
- Trường Đại học Hòa Bình
- Trường Đại học Thăng Long
- Trường Đại học Giao thông vận tải
- Trường Đại học Công nghiệp Việt – Hung
- Trường Đại học Chu Văn An
- Trường Đại học Lao động – Xã hội
- Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh
- Trường Đại học Kinh Bắc
- Trường Đại học Công nghệ Đông Á
- Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải
- Học viện Nông nghiệp Việt Nam
- Trường Đại học Điện Lực
- Trường Đại học Hải Phòng
- Trường Đại học Công nghệ và Quản lý hữu nghị
- Trường Đại học Thành Đông
- Trường Đại học Nguyễn Trãi
- Trường Đại học Hùng Vương
- Trường Đại học Đông Đô
- Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam
b) Khu vực miền Trung và Tây Nguyên
- Trường Đại học Đà Lạt
- Trường Đại học Nha Trang
- Trường Đại học Thái Bình Dương
- Trường Đại học Hà Tĩnh
- Học viện Ngân hàng Phân viện Phú Yên
- Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
- Trường Đại học Phan Thiết
- Trường Đại học Đông Á
- Trường Đại học Xây dựng Miền Trung
- Trường Đại học Tài chính – Kế toán
- Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng
- Trường Đại học Kinh tế Nghệ An
- Trường Đại học Quy Nhơn
- Trường Đại học Duy Tân
- Trường Đại học Hồng Đức
- Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế
- Trường Đại học Vinh
- Trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân
- Trường Đại học Quang Trung
- Trường Đại học Tây Nguyên
c) Khu vực TPHCM và các tỉnh miền Nam
- Trường Đại học Ngân hàng TPHCM
- Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai
- Trường Đại học Kinh tế TPHCM
- Trường Đại học Hùng Vương TPHCM
- Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An
- Trường Đại học Hoa Sen
- Trường Đại học Mở TPHCM
- Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
- Trường Đại học Tiền Giang
- Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
- Trường Đại học Ngoại thương Cơ sở 2
- Trường Đại học Lạc Hồng
- Trường Đại học Công nghệ TPHCM
- Trường Đại học Công nghiệp TPHCM
- Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TPHCM
- Trường Đại học Kinh tế TPHCM Phân hiệu Vĩnh Long
- Trường Đại học Gia Định
- Trường Đại học An Giang
- Trường Đại học Đồng Tháp
- Trường Đại học Giao thông vận tải Phân hiệu TPHCM
- Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
- Trường Đại học Kinh tế – Luật – ĐHQG TPHCM
- Trường Đại học Cửu Long
- Trường Đại học Lao động – Xã hội Cơ sở II
- Trường Đại học Tài chính – Marketing
- Trường Đại học Võ Trường Toản
- Trường Đại học Tôn Đức Thắng
- Trường Đại học Thủ Dầu Một
- Trường Đại học Kiên Giang
- Trường Đại học Tây Đô
- Trường Đại học Văn Hiến
- Trường Đại học Sài Gòn
- Trường Đại học Nam Cần Thơ
- Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Bình Dương
- Trường Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ
- Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TPHCM
- Trường Đại học Tân Tạo
- Trường Đại học Trà Vinh
- Trường Đại học Bình Dương
- Trường Đại học Bạc Liêu
- Trường Đại học Văn Lang
- Trường Đại học Cần Thơ
- Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TPHCM
- Trường Đại học Quốc tế – ĐHQG TPHCM
3. Các khối xét tuyển ngành Tài chính Ngân hàng
Các tổ hợp xét tuyển có thể được nhiều trường sử dụng để xét tuyển ngành Tài chính Ngân hàng cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Tổ hợp D01: Văn, Toán, tiếng Anh
- Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- Tổ hợp C01: Văn, Lịch sử, Địa lí
- Tổ hợp C14: Văn, Toán, Giáo dục công dân
- Tổ hợp A07: Toán, Lịch sử, Địa lí
- Tổ hợp A09: Toán, Địa lí, Giáo dục công dân
- Tổ hợp A16: Toán, Khoa học tự nhiên, Văn
- Tổ hợp B00: Toán, Hóa học, Sinh học
- Tổ hợp C00: Văn, Lịch sử, Địa lí
- Tổ hợp C04: Văn, Toán, Địa lí
- Tổ hợp C20: Văn, Địa lí, Giáo dục công dân
- Tổ hợp D03: Văn, Toán, tiếng Pháp
- Tổ hợp D10: Toán, Địa lí, Tiếng Anh
- Tổ hợp D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
- Tổ hợp D96: Toán, Khoa học xã hội, Anh
4. Chương trình đào tạo ngành Tài chính Ngân hàng
Dưới đây là chương trình đào tạo ngành Tài chính Ngân hàng của Trường Đại học Ngân hàng TPHCM.
STT | Môn học | Tín chỉ |
I | KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG | 21 |
1 | Triết học Mác – Lênin | 3 |
2 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 2 |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 |
4 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
6 | Toán cao cấp 1 | 2 |
7 | Lý thuyết xác suất và thống kê toán | 3 |
8 | Pháp luật đại cương | 2 |
9 | Toán cao cấp 2 | 2 |
10 | Phương pháp tối ưu trong kinh tế | 2 |
Học phần tự chọn, chọn theo 1 trong 2 định hướng | ||
11 | Tâm lý học | 2 |
12 | Logic ứng dụng trong kinh doanh | 2 |
II | KHỐI KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH | 52 |
Các học phần bắt buộc | ||
13 | Kinh tế học vi mô | 3 |
14 | Kinh tế học vĩ mô | 3 |
15 | Giới thiệu ngành Tài chính | 2 |
16 | Nguyên lý kế toán | 3 |
17 | Luật kinh doanh | 3 |
18 | Nguyên lý Marketing | 3 |
19 | Tin học ứng dụng | 3 |
20 | Kinh tế lượng | 3 |
21 | Quản trị học | 3 |
22 | Lý thuyết Tài chính tiền tệ | 3 |
23 | Tài chính doanh nghiệp | 3 |
24 | Kế toán tài chính | 3 |
25 | Tiếng Anh chuyên ngành 1 | 2 |
26 | Phương pháp nghiên cứu khoa học | 3 |
27 | Thị trường tài chính và các định chế tài chính | 3 |
Các học phần tự chọn | ||
Hướng Tài chính và Quản trị doanh nghiệp | ||
28 | Thuế | 3 |
29 | Tài chính quốc tế | 3 |
30 | Tài chính công ty đa quốc gia | 3 |
Hướng Tài chính định lượng và Quản trị rủi ro | ||
31 | Phân tích dữ liệu mạng xã hội | 3 |
32 | Giải thuật ứng dụng trong kinh doanh | 3 |
33 | Lập trình Python cho phân tích dữ liệu | 3 |
III | KHỐI KIẾN THỨC NGÀNH/ CHUYÊN NGÀNH | |
a | Kiến thức ngành | |
Các học phần bắt buộc | 12 | |
34 | Tiếng Anh chuyên ngành Tài chính ngân hàng | 3 |
35 | Bảo hiểm | 3 |
36 | Phân tích tài chính doanh nghiệp | 3 |
37 | Thẩm định dự án đầu tư | 3 |
Các học phần tự chọn | ||
Hướng Tài chính và Quản trị doanh nghiệp | ||
38 | Tài chính hành vi | 3 |
39 | Marketing dịch vụ tài chính | 3 |
40 | Tài chính phái sinh và quản trị rủi ro | 3 |
41 | Quản trị nguồn nhân lực | 3 |
Hướng Tài chính định lượng và Quản trị rủi ro | ||
42 | Tài chính định lượng | 3 |
43 | Mô hình tài chính | 3 |
44 | Học máy | 3 |
45 | Quản trị rủi ro tài chính | 3 |
a | Kiến thức chuyên ngành | 24 |
Các học phần bắt buộc | 15 | |
46 | Quản trị tài chính doanh nghiệp | 3 |
47 | Đầu tư tài chính | 3 |
48 | Quản lý danh mục đầu tư | 3 |
49 | Nghiệp vụ ngân hàng đầu tư | 3 |
50 | Thực tập tốt nghiệp | 3 |
Các học phần tự chọn (SV chọn viết khóa luận tốt nghiệp hoặc học các môn thay thế khóa luận tốt nghiệp) | ||
51 | Khóa luận tốt nghiệp | 9 |
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp | ||
Hướng Tài chính và Quản trị doanh nghiệp | ||
52 | Khởi nghiệp kinh doanh trong thời đại số | 3 |
53 | Quản trị chuỗi cung ứng | 3 |
54 | Ứng dụng và định giá phái sinh nâng cao | 3 |
Hướng Tài chính định lượng và Quản trị rủi ro | ||
55 | Định phí bảo hiểm | 3 |
56 | Quản trị rủi ro bằng định lượng | 3 |
57 | Phân tích kỹ thuật trên thị trường tài chính | 3 |
5. Việc làm ngành tài chính ngân hàng khi ra trường
Ngành Tài Chính – Ngân Hàng có rất nhiều cơ hội việc làm, vì nó là một ngành hoạt động kinh tế quan trọng và cần thiết cho xã hội.
Một số vị trí phổ biến trong ngành bao gồm Tài chính/Chuyên viên tài chính, Quản lý tài sản, Chuyên viên tín dụng, Chuyên viên quản lý rủi ro, Chuyên viên đầu tư, Chuyên viên tài chính kế toán, và Chuyên viên kinh doanh tài chính.
Mức lương của các vị trí này thường tùy thuộc vào kinh nghiệm, chức danh và công ty mà một người đang làm việc.