Tổng hợp các thông tin quan trọng về ngành Sư phạm Tin học bao gồm giới thiệu chung, các trường tuyển sinh, các khối thi, chương trình đào tạo ngành Sư phạm Tin học và cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp.
1. Giới thiệu ngành Sư phạm Tin học
Ngành Sư phạm Tin học (Mã ngành: 7140210) là ngành học đào tạo cử nhân sư phạm lĩnh vực tin học được trang bị các kiến thức chuyên sâu, nghiệp vụ sư phạm về khoa học máy tính, ngôn ngữ lập trình và hệ cơ sở dữ liệu.
Ngoài các kiến thức chuyên ngành, sinh viên sư phạm tin học sẽ được học thêm kiến thức về tâm lý và giáo dục học, các phương pháp giảng dạy tin học phổ thông.
2. Các trường tuyển sinh ngành Sư phạm Tin học
Các trường tuyển sinh ngành Sư phạm Tin học năm 2022 như sau:
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
- Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên
- Trường Đại học Hải Phòng
- Trường Đại học Tây Bắc
- Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng
- Trường Đại học Sư phạm Huế
- Trường Đại học Vinh
- Trường Đại học Phú Yên
- Trường Đại học Phạm Văn Đồng
- Trường Đại học Hà Tĩnh
- Trường Đại học Quy Nhơn
- Trường Đại học Đà Lạt
- Trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Đồng Tháp
- Trường Đại học Cần Thơ
3. Điểm chuẩn ngành Sư phạm Tin học
Điểm chuẩn ngành Sư phạm tin học năm 2021 của các trường đại học trên dao động trong khoảng 19.0 – 23.0 điểm tùy thuộc vào tổ hợp xét tuyển và phương thức tuyển sinh từng trường.
4. Các khối xét tuyển ngành Sư phạm Tin học
Các khối thi có thể sử dụng để xét tuyển ngành Sư phạm tin học như sau:
- Mã tổ hợp xét tuyển A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- Mã tổ hợp xét tuyển A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Mã tổ hợp xét tuyển A02: Toán, Vật lí , Sinh học
- Mã tổ hợp xét tuyển A04: Toán, Vật lý, Địa lí
- Mã tổ hợp xét tuyển A09: Toán, Địa lí, Giáo dục công dân
- Mã tổ hợp xét tuyển C01: Văn, Toán, Vật lí
- Mã tổ hợp xét tuyển D01: Văn, Toán, tiếng Anh
- Mã tổ hợp xét tuyển D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- Mã tổ hợp xét tuyển D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
5. Chương trình đào tạo ngành Sư phạm Tin học
Khung chương trình học ngành Sư phạm Tin học của trường Đại học Sư phạm TPHCM như sau:
Phần | Nội dung học |
I | HỌC PHẦN CHUNG |
1 | Triết học Mác – Lênin |
2 | Kinh tế chính trị học Mác – Lênin |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học |
4 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
6 | Pháp luật đại cương |
7 | Tâm lý học đại cương |
8 | Ngoại ngữ HP1 |
9 | Ngoại ngữ HP2 |
10 | Ngoại ngữ HP3 |
11 | Giáo dục thể chất 1 |
12 | Giáo dục thể chất 2 |
13 | Giáo dục thể chất 3 |
14 | HP1: Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng |
15 | HP2: Công tác quốc phòng và an ninh |
16 | HP3: Quân sự chung |
17 | HP4: Kỹ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật |
18 | Tin học căn bản |
II | HỌC PHẦN CHUYÊN MÔN |
Học phần bắt buộc | |
19 | Phương pháp nghiên cứu khoa học |
20 | Giải tích 1 |
21 | Đại số tuyến tính |
22 | Toán rời rạc |
23 | Lập trình cơ bản |
24 | Lập trình nâng cao |
25 | Lập trình hướng đối tượng |
26 | Xác suất thống kê và ứng dụng |
27 | Lí thuyết đồ thị và ứng dụng |
28 | Quy hoạch tuyến tính và ứng dụng |
29 | Kiến trúc máy tính và hợp ngữ |
30 | Nhập môn mạng máy tính |
31 | Cấu trúc dữ liệu |
32 | Cơ sở dữ liệu |
33 | Phân tích và thiết kế giải thuật |
34 | Nhập môn công nghệ phần mềm |
35 | Lập trình trên Windows |
36 | Trí tuệ nhân tạo |
37 | Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin |
Học phần tự chọn | |
Nhóm Học phần Khoa học máy tính (Chọn 2/4 học phần): | |
38 | Hệ điều hành |
39 | Đồ họa máy tính |
40 | Học máy |
41 | Lập trình tính toán |
Nhóm Học phần Công nghệ phần mềm (Chọn 2/5 học phần): | |
42 | Các hệ cơ sở dữ liệu |
43 | Phát triển ứng dụng Web |
44 | Thiết kế và quản lí mạng LAN |
45 | Phát triển ứng dụng trên thiết bị di động |
46 | Hệ thống nhúng và úng dụng |
Nhóm Học phần Phương pháp dạy học (Chọn 1/3 học phần): | |
47 | Lập trình trực quan và Robotics |
48 | Công nghệ dạy học |
49 | Đào tạo điện tử và ứng dụng |
III | HỌC PHẦN NGHỀ NGHIỆP |
Học phần bắt buộc | |
50 | Nhập môn nghề giáo |
51 | Giáo dục đại cương |
52 | Tổ chức hoạt động giáo dục ở trường phổ thông |
53 | Tâm lí học giáo dục |
54 | Giao tiếp sư phạm |
55 | Phân tích, phát triển chương trình môn Tin học |
56 | Kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn Tin học |
57 | Lí luận và phương pháp dạy học Tin học 1 |
58 | Lí luận và phương pháp dạy học Tin học 2 |
59 | Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thường xuyên |
60 | Thực tập sư phạm 1 |
61 | Thực tập sư phạm 2 |
IV | HỌC PHẦN TỐT NGHIỆP |
Người học chọn 1 trong 2 hình thức sau: | |
Hình thức 1: Thực hiện 1 khóa luận tốt nghiệp | |
62 | Khóa luận tốt nghiệp |
Hình thức 2: Học 1 học phần thay thế (3 tín chỉ) từ các học phần tự chọn dưới đây và thực hiện 1 sản phẩm nghiên cứu (3 tín chỉ): | |
63 | Dạy học lập trình nâng cao trong trường phổ thông |
64 | Dạy học định hướng Khoa học máy tính trong trường phổ thông |
65 | Dạy học định hướng Tin học ứng dụng trong trường phổ thông |
66 | Ứng dụng các công cụ Web 2.0 trong dạy học |
6. Việc làm ngành Sư phạm Tin học
Sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành Sư phạm Tin học có thể thử sức mình ở một số vị trí công việc như sau:
- Giáo viên dạy tin học văn phòng
- Lập trình viên
- Thiết kế dữ liệu