Tổng hợp các thông tin quan trọng về ngành Sư phạm Tiếng Anh bao gồm giới thiệu chung, các trường tuyển sinh, các khối thi, chương trình đào tạo ngành Sư phạm Tiếng Anh và cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp.
1. Thông tin chung ngành Sư phạm Tiếng Anh
Ngành Sư phạm Tiếng Anh (Mã ngành: 7140231) là ngành học đào tạo giáo viên tiếng Anh có đầy đủ kinh nghiệm, kiến thức và kỹ năng chuyên môn giảng dạy bộ môn tiếng Anh đạt chuẩn quy định.
Sinh viên ngành Sư phạm tiếng Anh được rèn luyện kỹ năng ngôn ngữ tiếng Anh cùng kỹ năng dạy học môn Anh ở các cấp học, kiến thức ngôn ngữ học, có khả năng sử dụng công nghệ trong giảng dạy, kỹ năng chuyên nghiệp trong môi trường giáo dục.
2. Các trường tuyển sinh ngành Sư phạm Tiếng Anh
Các trường tuyển sinh ngành Sư phạm Tiếng Anh năm 2022 như sau:
Khu vực miền Bắc
- Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
- Trường Đại học Hùng Vương
- Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên
- Trường Ngoại ngữ – Đại học Thái Nguyên
- Trường Đại học Hải Phòng
- Trường Đại học Tây Bắc
Khu vực miền Trung và Tây Nguyên
- Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế
- Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng
- Trường Đại học Hồng Đức
- Trường Đại học Tây Nguyên
- Trường Đại học Đà Lạt
- Trường Đại học Vinh
- Trường Đại học Phú Yên
- Trường Đại học Quy Nhơn
- Trường Đại học Phạm Văn Đồng
- Trường Đại học Hà Tĩnh
Khu vực miền Nam
- Trường Đại học Sư phạm TPHCM
- Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TPHCM
- Trường Đại học Sài Gòn
- Trường Đại học Cần Thơ
- Trường Đại học An Giang
- Trường Đại học Đồng Nai
- Trường Đại học Đồng Tháp
3. Điểm chuẩn ngành Sư phạm Tiếng Anh
Điểm chuẩn ngành Sư phạm Tiếng Anh năm 2021 của các trường đại học trên dao động trong khoảng 19.0 – 28.8 điểm tùy thuộc vào tổ hợp xét tuyển và phương thức tuyển sinh từng trường.
4. Các khối xét tuyển ngành Sư phạm Tiếng Anh
Các khối thi có thể sử dụng để xét tuyển ngành Sư phạm Tiếng Anh như sau:
- Mã tổ hợp xét tuyển A01: Toán, Lý, Tiếng Anh
- Mã tổ hợp xét tuyển D01: Văn, Toán, Tiếng Anh
- Mã tổ hợp xét tuyển D09: Toán, Sử, Tiếng Anh
- Mã tổ hợp xét tuyển D10: Toán, Địa, Tiếng Anh
- Mã tổ hợp xét tuyển D11: Văn, Lý, Tiếng Anh
- Mã tổ hợp xét tuyển D12: Văn, Hóa, Tiếng Anh
- Mã tổ hợp xét tuyển D13: Văn, Sinh học, Tiếng Anh
- Mã tổ hợp xét tuyển D14: Văn, Sử, Tiếng Anh
- Mã tổ hợp xét tuyển D15: Văn, Địa, Tiếng Anh
- Mã tổ hợp xét tuyển D66: Văn, Tiếng Anh, GDCD
- Mã tổ hợp xét tuyển D72: Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
- Mã tổ hợp xét tuyển D96: Toán, Tiếng Anh, KHXH
5. Chương trình đào tạo ngành Sư phạm Tiếng Anh
Khung chương trình học ngành Sư phạm Tiếng Anh của trường Đại học Sư phạm TPHCM K47 năm 2021 như sau:
Phần | Nội dung học |
I | HỌC PHẦN CHUNG |
Các học phần bắt buộc | |
1 | Triết học Mác – Lênin |
2 | Kinh tế chính trị học Mác – Lênin |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học |
4 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
6 | Pháp luật đại cương |
7 | Tâm lý học đại cương |
8 | Ngoại ngữ HP1 |
9 | Ngoại ngữ HP2 |
10 | Ngoại ngữ HP3 |
11 | Tin học căn bản |
12 | Giáo dục thể chất 1 |
13 | Giáo dục thể chất 2 |
14 | Giáo dục thể chất 3 |
15 | HP1: Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam |
16 | HP2: Công tác quốc phòng và an ninh |
17 | HP3: Quân sự chung |
18 | HP4: Kỹ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật |
II | HỌC PHẦN CHUYÊN MÔN |
Các học phần bắt buộc | |
Học phần cơ sở ngành | |
19 | Phương pháp nghiên cứu khoa học |
20 | Nghe – Nói 1 |
21 | Nghe – Nói 2 |
22 | Nghe – Nói 3 |
23 | Nghe – Nói 4 |
24 | Nghe – Nói 5 |
25 | Đọc – Viết 1 |
26 | Đọc – Viết 2 |
27 | Đọc – Viết 3 |
28 | Đọc – Viết 4 |
29 | Đọc – Viết 5 |
Học phần chuyên ngành | |
30 | Ngôn ngữ học 1 |
31 | Ngôn ngữ học 2 |
32 | Văn học Anh |
33 | Văn học Mỹ |
Các học phần tự chọn (Chọn 12/29 tín chỉ): | |
34 | Ngôn ngữ học đối chiếu Anh – Việt |
35 | Biên dịch thực hành |
36 | Phiên dịch thực hành |
37 | Nghe – Nói 6 |
38 | Phân tích ngôn từ |
39 | Ngôn ngữ học xã hội |
40 | Giao tiếp liên văn hóa |
41 | Đặc điểm hài hước trong văn học Anh |
42 | Văn minh Hoa Kỳ và Anh Quốc |
III | HỌC PHẦN NGHỀ NGHIỆP |
Các học phần bắt buộc | |
Học phần cơ sở chung | |
43 | Nhập môn nghề giáo |
44 | Giáo dục học đại cương |
45 | Tổ chức hoạt động giáo dục ở trường phổ thông |
46 | Tâm lý học giáo dục |
47 | Giao tiếp sư phạm |
Học phần nghề nghiệp chuyên ngành | |
48 | Ứng dụng CNTT trong dạy học tiếng Anh |
49 | Phát triển chương trình môn tiếng Anh |
50 | Đánh giá thường xuyên |
51 | Lý luận và phương pháp giảng dạy tiếng Anh 1 |
52 | Lý luận và phương pháp giảng dạy tiếng Anh 2 |
53 | Giảng tập tiếng Anh |
Thực hành nghề nghiệp | |
54 | Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thường xuyên |
55 | Thực tập sư phạm 1 |
56 | Thực tập sư phạm 2 |
Các học phần tự chọn (chọn 6/9 tín chỉ): | |
57 | Phát triển khả năng tự học |
58 | Phát triển khả năng tự bồi dưỡng của giáo viên |
59 | Đánh giá định kỳ |
IV | HỌC PHẦN TỐT NGHIỆP |
Người học lựa chọn 1 trong 2 hình thức sau: | |
Lựa chọn 1: Thực hiện 1 khóa luận | |
Lựa chọn 2: Học một học phần thay thế (3 tín chỉ) từ các học phần tự chọn dưới đây và thực hiện 1 sản phẩm nghiên cứu (3 tín chỉ) | |
60 | Sử dụng các nguồn tài nguyên trong giảng dạy tiếng Anh |
61 | Xây dựng môi trường sử dụng tiếng Anh |
62 | Nghiên cứu hành động |
6. Việc làm ngành Sư phạm Tiếng Anh
Cử nhân Sư phạm Tiếng Anh sau khi tốt nghiệp có rất nhiều lựa chọn công việc phù hợp với ngành học của bản thân. Các công việc tốt có thể kể tới như:
- Giáo viên dạy môn tiếng Anh tại trường trung học, cao đẳng, đại học, các trung tâm ngoại ngữ
- Chuyên viên tiếng Anh làm việc tại các phòng, sở giáo dục
- Làm việc tại các phòng dịch thuật
- Thư ký ngoại ngữ tại các văn phòng Sở, Ban ngành…