Tổng hợp các thông tin quan trọng về ngành Sư phạm Lịch sử bao gồm giới thiệu chung, các trường tuyển sinh, các khối thi, chương trình đào tạo ngành Sư phạm Lịch sử và cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp.
1. Thông tin chung ngành Sư phạm lịch sử
Ngành Sư phạm Lịch sử (Mã ngành: 7140218) là một trong trong những ngành học quan trọng trong lĩnh vực sư phạm, đào tạo giáo viên có hiểu biết, kiến thức chuyên sâu về khoa học lịch sử, khoa học giáo dục, có đủ năng lực sư phạm và khả năng nghiên cứu đáp ứng các yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp, tham gia vào sự nghiệp đổi mới của giáo dục và đào tạo ở nước ta hiện nay.
2. Các trường tuyển sinh ngành Sư phạm lịch sử
Tùy thuộc vào địa điểm bạn muốn học tập và khả năng học tập của mình mà các bạn có thể lựa chọn trường tuyển sinh ngành Sư phạm Lịch sử trong danh sách được chia theo từng khu vực dưới đây.
Các trường tuyển sinh ngành Sư phạm Lịch sử năm 2022 như sau:
Khu vực miền Bắc
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
- Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên
- Trường Đại học Thủ đô Hà Nội
- Trường Đại học Tây Bắc
- Trường Đại học Hùng Vương
Khu vực miền Trung và Tây Nguyên
- Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng
- Trường Đại học Hồng Đức
- Trường Đại học Sư phạm Huế
- Trường Đại học Vinh
- Trường Đại học Phú Yên
- Trường Đại học Quy Nhơn
- Trường Đại học Đà Lạt
Khu vực miền Nam
- Trường Đại học Sư phạm TPHCM
- Trường Đại học Đồng Nai
- Trường Đại học Đồng Tháp
- Trường Đại học Sài Gòn
- Trường Đại học An Giang
- Trường Đại học Thủ Dầu Một
- Trường Đại học Cần Thơ
3. Điểm chuẩn ngành Sư phạm Lịch sử
Điểm chuẩn ngành Sư phạm Lịch sử năm 2021 của các trường đại học trên dao động trong khoảng 19.0 – 27.5 điểm tùy thuộc vào tổ hợp xét tuyển và phương thức tuyển sinh từng trường.
4. Các khối xét tuyển ngành Sư phạm Lịch sử
Các khối thi có thể sử dụng để xét tuyển ngành Sư phạm Lịch sử như sau:
- Mã tổ hợp xét tuyển A08: Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân
- Mã tổ hợp xét tuyển C00: Văn, Lịch sử, Địa lí
- Mã tổ hợp xét tuyển C03: Văn, Toán, Lịch sử
- Mã tổ hợp xét tuyển C14: Văn, Toán, Giáo dục công dân
- Mã tổ hợp xét tuyển C15: Văn, Toán, Khoa học xã hội
- Mã tổ hợp xét tuyển C19: Văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
- Mã tổ hợp xét tuyển C20: Văn, Địa lí, Giáo dục công dân
- Mã tổ hợp xét tuyển D01: Văn, Toán, tiếng Anh
- Mã tổ hợp xét tuyển D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
- Mã tổ hợp xét tuyển D14: Văn, Lịch sử, Tiếng Anh
- Mã tổ hợp xét tuyển D15: Văn, Địa lí, Tiếng Anh
- Mã tổ hợp xét tuyển D64: Văn, Lịch sử, Tiếng Pháp
- Mã tổ hợp xét tuyển D78: Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
5. Chương trình đào tạo ngành Sư phạm lịch sử
Chương trình đào tạo ngành Sư phạm Lịch sử gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành.
Khung chương trình đào tạo ngành Sư phạm Lịch sử của trường Đại học Sư phạm TPHCM như sau:
Phần | Nội dung học |
I | HỌC PHẦN CHUNG |
1 | Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin |
2 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
3 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
4 | Pháp luật đại cương |
5 | Tâm lý học đại cương |
6 | Ngoại ngữ HP1 |
7 | Ngoại ngữ HP2 |
8 | Ngoại ngữ HP3 |
9 | Tin học căn bản |
10 | Giáo dục Thể chất – HP1 |
11 | Giáo dục Thể chất – HP2 |
12 | Giáo dục Thể chất – HP3 |
13 | Giáo dục Quốc phòng – HPI |
14 | Giáo dục Quốc phòng – HPII |
15 | Giáo dục Quốc phòng – HPIII |
16 | Giáo dục Quốc phòng – HPIV (dành cho khối xã hội) |
II | HỌC PHẦN CHUYÊN MÔN |
Cơ sở ngành | |
17 | Phương pháp nghiên cứu khoa học Lịch sử |
18 | Lý luận sử học |
19 | Cơ sở văn hóa Việt Nam |
20 | Lịch sử văn minh thế giới |
21 | Nhân học đại cương |
22 | Khảo cổ học đại cương |
Chuyên ngành | |
Các học phần bắt buộc | |
23 | Lịch sử Việt Nam cổ trung đại 1 |
24 | Lịch sử Việt Nam cổ trung đại 2 |
25 | Lịch sử Việt Nam cận đại |
26 | Lịch sử Việt Nam hiện đại |
27 | Lịch sử thế giới cổ trung đại 1 |
28 | Lịch sử thế giới cổ trung đại 1 |
29 | Lịch sử thế giới cận đại |
30 | Lịch sử thế giới hiện đại |
31 | Phong trào nông dân trong lịch sử trung đại Việt Nam |
32 | Tiến trình lịch sử kinh tế – ngoại giao Việt Nam |
33 | Vùng tự do Nam Trung Bộ trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) |
34 | Biến đổi kinh tế – xã hội Việt Nam trong thời kì đổi mới |
35 | Lịch sử Đông Nam Á |
36 | Một số vấn đề về Cách mạng tháng Mười Nga (1917 – 1921) |
37 | Tiếp xúc văn hóa giữa Trung Quốc với Nhật Bản, Triều Tiên và Việt Nam trong lịch sử |
38 | Công cuộc cải cách – mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 đến nay |
39 | Lịch sử quan hệ quốc tế đại cương |
40 | Phương pháp nghiên cứu, biên soạn và giảng dạy Lịch sử địa phương |
41 | Thực tế chuyên môn |
Các học phần tự chọn (Chọn 8 tín chỉ) | |
42 | Một số vấn đề về nhà nước và làng xã Việt Nam trong lịch sử |
43 | Vấn đề canh tân ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX |
44 | Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và giải phòng dân tộc Việt Nam (1945 – 1975) |
45 | Một số vấn đề về thời kỳ chúa Nguyễn và vương triều Nguyễn (từ thế kỷ XVI đến thế kỷ XIX) |
46 | Hồ Chí Minh với sự nghiệp giải phóng dân tộc Việt Nam |
47 | Phong trào yêu nước của người Việt Nam tại Pháp từ 1912 đến 1929 |
48 | Lịch sử cách mạng Pháp |
49 | Các cuộc cải cách ở Liên Xô từ đầu thập niên 20 đến giữa thập niên 80 của thế kỉ XX |
50 | ASEAN: Những chặng đường lịch sử |
51 | Giáo dục Nhật Bản |
52 | Biển Đông: Lịch sử và hiện tại |
53 | Chủ nghĩa xã hội từ 1917 đến nay |
54 | Lịch sử Hoa Kỳ từ năm 1945 đến nay |
55 | Trung Quốc từ năm 1949 đến nay |
56 | Phương pháp tiếp cận và giảng dạy các dạng bài trong sách giáo khoa Lịch sử Trung học phổ thông |
57 | Một số biện pháp tổ chức học sinh lĩnh hội kiến thức cơ bản trong dạy học lịch sử ở trường phổ thông |
58 | Giảng dạy lịch sử theo hướng tiếp cận tư liệu lịch sử |
59 | Hướng dẫn sử dụng kênh hình trong dạy học lịch sử ở trường phổ thông |
60 | Tiếp cận các phương pháp dạy học hiện đại học dạy học lịch sử ở trường phổ thông |
61 | Dạy học tích hợp trong môn Lịch sử ở trường phổ thông |
62 | Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy môn Lịch sử ở trường phổ thông |
63 | Giáo dục chủ quyền biển đảo, biên giới quốc gia cho học sinh trong dạy học Lịch sử ở trường phổ thông |
64 | Phát triển năng lực đánh giá sự kiện cho học sinh trong dạy học Lịch sử ở trường phổ thông |
III | HỌC PHẦN NGHỀ NGHIỆP |
Học phần bắt buộc | |
Học phần cơ sở chung | |
65 | Nhập môn nghề giáo |
66 | Giáo dục học đại cương |
67 | Tổ chức hoạt động giáo dục ở trường phổ thông |
68 | Tâm lý học giáo dục |
69 | Giao tiếp sư phạm |
Học phần nghề nghiệp chuyên ngành | |
70 | Phát triển chương trình học môn Lịch sử |
71 | Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trong dạy học Lịch sử ở trường phổ thông |
72 | Lý luận và phương pháp dạy học lịch sử ở trường phổ thông |
73 | Hệ thống các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học lịch sử ở trường phổ thông |
74 | Kiến thức cơ bản trong dạy hoc lịch sử ở trường phổ thông |
75 | Đổi mới dạy học theo khoa học giáo dục hiện đại (Lý thuyết và ứng dụng) |
76 | Ứng dụng CNTT trong dạy học lịch sử ở trường phổ thông |
Thực hành nghề nghiệp | |
77 | Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thường xuyên |
78 | Thực tập sư phạm 1 |
79 | Thực tập sư phạm 2 |
IV | KHÓA LUẬN, TIỂU LUẬN NGHIÊN CỨU HOẶC HỌC PHẦN THAY THẾ |
Sinh viên chọn trong các hình thức sau: | |
Lựa chọn 1: Thực hiện 1 khóa luận | |
80 | Khóa luận tốt nghiệp |
Lựa chọn 2: Thực hiện 1 tiểu luận nghiên cứu (3 tín chỉ) và tích lũy thêm 1 học phần (3 tín chỉ) từ các học phần bên dưới: | |
81 | Tiểu luận nghiên cứu |
Lựa chọn 3: Tích lũy 2 học phần với tổng thời lượng 6 tín chỉ từ các học phần tự chọn dưới đây: | |
82 | Những vấn đề cập nhật của Lịch sử Việt Nam |
83 | Những vấn đề cập nhật của Lịch sử thế giới |
84 | Những vấn đề cập nhật về Lý luận và phương pháp dạy học lịch sử ở trường phổ thông (lý luận và thực hành) |
6. Việc làm ngành Sư phạm lịch sử
Cử nhân Sư phạm Lịch sử sau khi ra trường có thể đảm nhận các công việc liên quan tới giảng dạy và đào tạo học sinh các cấp học về môn học lịch sử. Ngoài ra cũng có thể lựa chọn công việc chuyên viên nghiên cứu lĩnh vực lịch sử tại các trường đại học, viện nghiên cứu.