Tổng hợp các thông tin quan trọng về ngành Sư phạm Khoa học tự nhiên bao gồm giới thiệu chung, các trường tuyển sinh, các khối thi, chương trình đào tạo ngành Sư phạm Khoa học tự nhiên và cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp.
1. Giới thiệu ngành Sư phạm Khoa học tự nhiên
Mã ngành: 7140247
Ngành Sư phạm Khoa học tự nhiên là ngành học đào tạo cử nhân có kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ năng nghiệp vụ sư phạm để có thể giảng dạy, đào tạo tại các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông.
Ngành Sư phạm Khoa học tự nhiên hiện là một ngành khá mới mẻ nên không nhiều bạn biết tới cũng như lựa chọn ngành học này.
2. Các trường tuyển sinh ngành Sư phạm Khoa học tự nhiên
Các trường tuyển sinh ngành Sư phạm Khoa học tự nhiên năm 2022 như sau:
- Trường Đại học Giáo dục – ĐHQGHN
- Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên
- Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng
- Trường Đại học Quy Nhơn
- Trường Đại học Sư phạm Huế
- Trường Đại học Sư phạm TP HCM
- Trường Đại học Sài Gòn
3. Điểm chuẩn ngành Sư phạm Khoa học tự nhiên
Điểm chuẩn ngành Sư phạm Khoa học tự nhiên năm 2021 của các trường đại học trên dao động trong khoảng 19.0 – 25.65 điểm tùy thuộc vào tổ hợp xét tuyển và phương thức tuyển sinh từng trường.
4. Các khối xét tuyển ngành Sư phạm Khoa học tự nhiên
Các khối thi có thể sử dụng để xét tuyển ngành Sư phạm Khoa học tự nhiên như sau:
- Mã tổ hợp xét tuyển A00: Toán, Vật lí, Hóa học
- Mã tổ hợp xét tuyển A02: Toán, Vật lí, Sinh học
- Mã tổ hợp xét tuyển A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
- Mã tổ hợp xét tuyển B00: Toán, Hóa học, Sinh học
- Mã tổ hợp xét tuyển D01: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh
- Mã tổ hợp xét tuyển D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
5. Chương trình đào tạo ngành Sư phạm Khoa học tự nhiên
Khung chương trình học ngành Sư phạm Khoa học tự nhiên của trường Đại học Sư phạm TPHCM như sau:
Phần | Nội dung học |
I | HỌC PHẦN CHUNG |
1 | Những nguyên lí cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin |
2 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
3 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
4 | Pháp luật đại cương |
5 | Tâm lý học đại cương |
6 | Ngoại ngữ HP1 |
7 | Ngoại ngữ HP2 |
8 | Ngoại ngữ HP3 |
9 | Tin học căn bản |
10 | Giáo dục thể chất 1 |
11 | Giáo dục thể chất 2 |
12 | Giáo dục thể chất 3 |
13 | Giáo dục Quốc phòng – HP1 |
14 | Giáo dục Quốc phòng – HP2 |
15 | Giáo dục Quốc phòng – HP3 |
16 | Giáo dục Quốc phòng – HP4 |
II | HỌC PHẦN ĐẠI CƯƠNG |
17 | Giải tích và Thống kê |
18 | Phương pháp nghiên cứu khoa học tự nhiên và khoa học giáo dục |
19 | Cơ sở vật lí 1 |
20 | Cơ sở vật lí 2 |
21 | Cơ sở vật lí 3 |
22 | Cơ sở lí thuyết hóa học |
23 | Đại cương về hóa học vô cơ |
24 | Đại cương về hóa học hữu cơ |
25 | Sinh học tế bào |
26 | Thực vật học |
27 | Động vật học |
III | HỌC PHẦN CƠ SỞ NGÀNH (Chọn 2-3 nhóm cơ sở ngành) |
3.1 Vật lí | |
28 | Cơ học vật rắn và cơ học chất lưu |
29 | Năng lượng và cuộc sống |
30 | Dao động và sóng |
31 | Thiên văn và vũ trụ |
3.2 Hóa học | |
32 | Hóa học vô cơ |
33 | Hóa học hữu cơ |
34 | Hóa lí |
35 | Phân tích định hướng |
3.3 Sinh học | |
36 | Sinh thái học và môi trường |
37 | Sinh lí học thực vật |
38 | Sinh học cơ thể người |
39 | Di truyền học và tiến hóa |
IV | HỌC PHẦN CHUYÊN NGÀNH |
(Chỉ dành cho SV chọn 2 nhóm cơ sở ngành, SV chọn 1 nhóm chuyên ngành) | |
4.1 Vật lí | |
40 | Cơ sở vật lí hiện đại |
41 | Vật lí nguyên tử và hạt nhân |
42 | Điện tử và điện kĩ thuật cơ bản |
43 | Vật lí và thể thao |
4.2 Hóa học | |
44 | Phân tích công cụ |
45 | Cấu tạo chất |
46 | Một số vấn đề chọn lọc hóa học vô cơ |
47 | Một số vấn đề chọn lọc hóa học hữu cơ |
48 | Hóa học môi trường |
4.3 Sinh học | |
49 | Thực tập nghiên cứu thiên nhiên |
50 | Một số vấn đề về sinh học hiện đại |
51 | Đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên |
52 | Dinh dưỡng và an toàn vệ sinh thực phẩm |
53 | Thực hành sinh học chuyên ngành |
V | HỌC PHẦN NGHỀ NGHIỆP |
Học phần cơ sở chung | |
54 | Nhập môn nghề giáo |
55 | Giáo dục học đại cương |
56 | Tổ chức hoạt động giáo dục ở trường phổ thông |
57 | Tâm lí học giáo dục |
58 | Giao tiếp sư phạm |
Học phần nghề nghiệp chuyên ngành | |
Các học phần bắt buộc | |
59 | Lí luận dạy học môn Khoa học tự nhiên |
60 | Phương pháp dạy học các chủ đề trong môn Khoa học tự nhiên |
61 | Ứng dụng CNTT và TT trong dạy học môn Khoa học tự nhiên |
62 | Sử dụng thí nghiệm trong dạy học môn Khoa học tự nhiên |
63 | Kiểm tra đánh giá trong dạy học môn Khoa học tự nhiên |
64 | Phát triển chương trình trong dạy học môn Khoa học tự nhiên |
Thực hành nghề nghiệp | |
65 | Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thường xuyên |
66 | Thực tập sư phạm 1 |
67 | Thực tập sư phạm 2 |
VI | KHÓA LUẬN, TIỂU LUẬN HOẶC HỌC PHẦN THAY THẾ |
Sinh viên chọn 1 trong các hình thức sau: | |
Hình thức 1: Thực hiện 1 khóa luận (6 tín chỉ) | |
Hình thức 2: Thực hiện và tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn Khoa học tự nhiên | |
68 | Thiết kế và tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn Khoa học tự nhiên |
69 | Thiết kế và tổ chức chủ đề giáo dục STEM ở trường phổ thông |
6. Việc làm ngành Sư phạm Khoa học tự nhiên
Sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành Sư phạm Khoa học tự nhiên tại các trường đại học có thể đảm nhận một số vị trí công việc phù hợp như sau:
- Chuyên viên phụ trách chuyên môn tại các phòng và sở giáo dục đào tạo
- Làm việc tại các trung tâm nghiên cứu khoa học và công nghệ, các viện nghiên cứu sư phạm…
- Giảng viên, giáo viên các môn khoa học tự nhiên tại các trường học, cơ sở giáo dục.