Tổng hợp các thông tin quan trọng về ngành Răng Hàm Mặt bao gồm giới thiệu chung, các trường tuyển sinh, các khối thi, chương trình đào tạo ngành Răng Hàm Mặt và cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp.
1. Thông tin chung về ngành
Ngành Răng Hàm Mặt là một ngành đặc thù trong chuyên môn y khoa cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe răng miệng, hàm mặt bệnh nhân. Bác sĩ răng hàm mặt phải có kiến thức về các lĩnh vực kỹ thuật chăm sóc răng miệng, chẩn đoán và điều trị các bệnh liên quan đến răng miệng, hàm mặt và cảm xúc. Bác sĩ răng hàm mặt cũng được đào tạo tốt về kỹ năng giao tiếp, tận tâm và kỹ năng quản lý cho các bệnh nhân.
Mục tiêu đào tạo: Đào tạo bác sĩ Răng Hàm Mặt có đầy đủ y đức và kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp cơ bản về y học, nha khoa nhằm xác định, đề xuất cũng như tham gia giải quyết các vấn đề về dự phòng, chẩn đoán, điều trị các bệnh răng hàm mặt cho cá nhân, cộng động.
2. Các trường tuyển sinh ngành Răng Hàm Mặt
Các trường tuyển sinh ngành Răng Hàm Mặt năm 2022 như sau:
- Trường Đại học Y Hà Nội
- Khoa Y dược – Đại học Đà Nẵng
- Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
- Trường Đại học Y dược – ĐHQGHN
- Trường Đại học Y dược Thái Nguyên
- Trường Đại học Y dược TP HCM
- Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
- Trường Đại học Phan Châu Trinh
- Trường Đại học Y dược Huế
- Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
- Trường Đại học Trà Vinh
- Trường Đại học Y dược Hải Phòng
- Trường Đại học Y dược Cần Thơ
- Trường Đại học Nam Cần Thơ
- Trường Đại học Văn Lang
- Trường Đại học Duy Tân
3. Điểm chuẩn ngành Răng Hàm Mặt
Điểm chuẩn ngành Răng hàm mặt năm 2021 của các trường đại học trên dao động trong khoảng 22.0 – 28.45 điểm tùy thuộc vào tổ hợp xét tuyển và phương thức tuyển sinh từng trường.
4. Các khối thi ngành Răng Hàm Mặt
Ngành Răng hàm mặt có thể xét tuyển theo các tổ hợp môn sau:
- Tổ hợp xét tuyển B00: Toán, Hóa học, Sinh học
- Tổ hợp xét tuyển D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
- Tổ hợp xét tuyển D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- Tổ hợp xét tuyển A02: Toán, Vật lí , Sinh học
- Tổ hợp xét tuyển A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- Tổ hợp xét tuyển D90: Toán, KHTN, Tiếng Anh
- Tổ hợp xét tuyển C02: Văn, Toán, Hóa học
- Tổ hợp xét tuyển A16: Toán, KHTN, Văn
5. Chương trình đào tạo ngành Răng Hàm Mặt
Tham khảo chương trình đào tạo ngành Răng Hàm Mặt của trường Đại học Y dược – ĐHQGHN như sau:
Phần | Nội dung đào tạo |
I | KHỐI KIẾN THỨC CHUNG |
1 | NLCB của CN Mác – Lênin 1 |
2 | NLCB của CN Mác – Lênin 2 |
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 | Đường lối CM của ĐCS VN |
5 | Tin học cơ sở 1 |
6 | Tin học cơ sở 3 |
7 | Tiếng Anh cơ sở 1 |
8 | Tiếng Anh cơ sở 2 |
9 | Tiếng Anh cơ sở 3 |
10 | Tiếng Anh cơ sở 4 |
11 | Giáo dục thể chất |
12 | Giáo dục quốc phòng – an ninh |
13 | Kĩ năng bổ trợ |
II | KHỐI KIẾN THỨC THEO LĨNH VỰC |
14 | Đại số tuyến tính |
15 | Giải tích 1 |
16 | Cơ – Nhiệt |
17 | Điện-Quang |
18 | Hóa học đại cương |
19 | Hóa học vô cơ 1 |
20 | Hóa học hữu cơ |
21 | Thực tập hóa học hữu cơ 1 |
22 | Sinh học đại cương |
23 | Hóa sinh học |
24 | Sinh học phân tử |
25 | Sinh lý học |
III | KHỐI KIẾN THỨC THEO KHỐI NGÀNH |
26 | Vi sinh |
27 | Ký sinh trùng |
28 | Miễn dịch học |
29 | Truyền thông GDSK – Y đức |
30 | Xác suất thống kê |
31 | Kỹ thuật y dược hiện đại |
IV | KHỐI KIẾN THỨC THEO NHÓM NGÀNH |
Học phần bắt buộc: | |
32 | Giải phẫu |
33 | Lý sinh |
34 | Mô phôi |
35 | Giải phẫu bệnh |
36 | Dược lý |
37 | Nghiên cứu khoa học |
38 | Sinh lý bệnh |
39 | Điều dưỡng cơ bản |
40 | Nội khoa cơ sở |
41 | Nội bệnh lý I |
42 | Ngoại khoa cơ sở |
43 | Ngoại bệnh lý I |
44 | Nhi khoa I |
45 | Sản phụ khoa I |
46 | Y học cổ truyền |
47 | Tai mũi họng |
48 | Nhãn khoa |
49 | Da liễu |
50 | Thần kinh |
Học phần tự chọn: | |
51 | Y học gia đình |
52 | Tổ chức và quản lý y tế |
V | KHỐI KIẾN THỨC NGÀNH |
53 | Học phần bắt buộc: |
54 | Giải phẫu răng |
55 | Mô phôi răng miệng – Sinh học miệng |
56 | Vật liệu – thiết bị nha khoa |
57 | Mô phỏng lâm sàng răng trẻ em |
58 | Mô phỏng LS nha khoa phục hồi |
59 | Mô phỏng lâm sàng nội nha |
60 | Mô phỏng LS phục hình cố định |
61 | Mô phỏng LS phục hình tháo lắp |
62 | Khớp cắn học |
63 | Giải phẫu ứng dụng và phẫu thuật thực hành miệng hàm mặt |
64 | Chẩn đoán hình ảnh Răng hàm mặt |
65 | Phẫu thuật trong miệng |
66 | Bệnh lý miệng 1 |
67 | Bệnh lý miệng 2 |
68 | Phẫu thuật hàm mặt |
69 | Chữa răng nội nha 1 |
70 | Chữa răng nội nha 2 |
71 | Nha chu 1 |
72 | Nha chu 2 |
73 | Phục hình tháo lắp |
74 | Tháo lắp hàm khung |
75 | Phục hình cố định |
76 | Răng trẻ em 1 |
77 | Răng trẻ em 2 |
78 | Chỉnh hình răng mặt |
79 | Nha khoa công cộng |
80 | Nha khoa cấy ghép |
81 | Thực tập nghề nghiệp (thực tập trong 2 tháng) |
Học phần tự chọn: | |
82 | Nha khoa cho người tàn tật và Nha khoa gia đình |
83 | Lão nha học |
84 | Mỹ thuật và ứng dụng trong RHM – Ghi hình (chụp ảnh và quay video) trong RHM |
85 | Nha khoa hiện đại |
86 | Pháp nha học – Tổ chức hành nghề bác sĩ răng hàm mặt |
87 | Điều dưỡng nha khoa |
88 | Chỉnh hình răng mặt nâng cao |
89 | Nha khoa phục hồi tổng quát |
Khóa luận tốt nghiệp/ Các học phần thay thế: | |
90 | Khóa luận tốt nghiệp |
hoặc | |
91 | Nha khoa dự phòng |
92 | Phẫu thuật hàm mặt và tạo hình nâng cao |
93 | Điều trị loạn năng hệ thống nhai |
6. Việc làm ngành Răng Hàm Mặt
Ngành bác sĩ răng hàm mặt có cơ hội việc làm tốt, với nhu cầu đầu tư cho sức khỏe răng miệng ngày càng tăng lên.
- Các chuyên gia trong ngành có thể làm việc tại các phòng khám, bệnh viện, hoặc mở cửa viện riêng.
- Các chuyên gia cũng có thể làm việc tại các trung tâm chăm sóc răng miệng hoặc các trung tâm chăm sóc sức khỏe cao cấp.