Quốc tế học là một ngành học đầy đủ về các vấn đề quốc tế từ chiến tranh, hợp tác quốc tế cho đến các vấn đề kinh tế, xã hội và văn hóa của các nước trên thế giới.
Ngành Quốc tế học cung cấp cho sinh viên một cái nhìn sâu sắc về thế giới, giúp họ hiểu rõ hơn về các mối quan hệ giữa các nước và cách quản lý các vấn đề quốc tế trong một thế giới hòa bình và phát triển.
1. Thông tin chung về ngành
Ngành Quốc tế học là một ngành nghiên cứu về các vấn đề quốc tế và liên quan đến các chủ đề như chiến lược quốc tế, định hướng đối ngoại, hợp tác quốc tế, phát triển kinh tế quốc tế và các vấn đề liên quan đến chính sách đối ngoại.
Sinh viên ngành Quốc tế học có thể trở thành nhà quản lý chiến lược, nhà phân tích chính sách đối ngoại, nhà nghiên cứu quốc tế hoặc các cán bộ quản lý trong các tổ chức quốc tế. Ngành Quốc tế học cần các phẩm chất như sự quan tâm đến các vấn đề quốc tế, khả năng phân tích và tổng hợp thông tin, kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm tốt.
Ngành Quốc tế học có mã ngành là 7310601.
2. Các trường có ngành quốc tế học
Danh sách các trường tuyển sinh ngành quốc tế học cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Trường Đại học Nguyễn Trãi
- Trường Đại học Hà Nội
- Trường Đại học Sài Gòn
- Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế
- Trường Đại học Sư phạm TPHCM
- Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn – ĐHQG TPHCM
3. Các khối xét tuyển ngành quốc tế học
Các tổ hợp xét tuyển có thể được nhiều trường sử dụng để xét tuyển ngành quốc tế học cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Tổ hợp D01: Văn, Toán, tiếng Anh
- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Tổ hợp D14: Văn, Lịch sử, Tiếng Anh
- Tổ hợp C00: Văn, Lịch sử, Địa lí
- Tổ hợp C04: Văn, Toán, Địa lí
- Tổ hợp D04: Văn, Toán, tiếng Trung
- Tổ hợp D15: Văn, Địa lí, Tiếng Anh
- Tổ hợp D78: Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
- Tổ hợp D83: Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung
4. Chương trình đào tạo ngành quốc tế học
Dưới đây là chương trình đào tạo ngành quốc tế học của Trường Đại học Hà Nội.
STT | Môn học | Tín chỉ |
I | KHỐI KIẾN THỨC ĐẠI CƯƠNG | 72 |
1 | Triết học Mác – Lênin | 3 |
2 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 2 |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 |
4 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
5 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 |
6 | Pháp luật đại cương | 2 |
7 | Ứng dụng công nghệ thông tin | 3 |
8 | Giáo dục thể chất | 3 |
9 | Giáo dục quốc phòng – an ninh | 8 |
10 | Lược sử văn hóa Việt Nam | 3 |
11 | Thực hành Tiếng Anh từ trình độ A2 đến B2 | 42 |
II | KHỐI KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH | 34 |
Học phần bắt buộc | 31 | |
12 | Kinh tế vi mô | 3 |
13 | Kinh tế vĩ mô | 3 |
14 | Lịch sử thế giới | 3 |
15 | Chính trị học so sánh | 3 |
16 | Giao tiếp liên văn hóa | 3 |
17 | Nhân học văn hóa | 3 |
18 | Toàn cầu hóa | 3 |
19 | Xã hội học đại cương | 3 |
20 | Chính sách công đại cương | 3 |
21 | Phương pháp nghiên cứu | 4 |
Học phần tự chọn | 3 | |
22 | Nghiên cứu châu Âu | 3 |
23 | Nghiên cứu châu Á | 3 |
III | KHỐI KIẾN THỨC NGÀNH | 31 |
Học phần bắt buộc | 22 | |
24 | Kinh tế quốc tế | 3 |
25 | Quan hệ quốc tế | 3 |
26 | Quản lý môi trường và biến đổi khí hậu | 4 |
27 | Kinh tế phát triển | 3 |
28 | Chính sách đối ngoại ở Việt Nam | 3 |
29 | Luật quốc tế | 3 |
30 | Quản lý dự án | 3 |
Học phần tự chọn | 9 | |
31 | Quan hệ quốc tế | 9 |
32 | Kinh tế quốc tế | 9 |
33 | Nghiên cứu phát triển | 9 |
34 | Chính sách công | 9 |
IV | KHỐI KIẾN THỨC NGÀNH | |
a | Chuyên ngành Quan hệ quốc tế (Chọn 3/6 học phần) | 9 |
35 | Phân tích chính sách đối ngoại | 3 |
36 | Các học thuyết chính trị | 3 |
37 | Chính sách đối ngoại Mỹ | 3 |
38 | Dự án thực địa | 3 |
39 | Chính trị và phát triển | 3 |
40 | Kinh doanh quốc tế | 3 |
b | Chuyên ngành Kinh tế quốc tế (Chọn 3/6 học phần) | 9 |
41 | Tài chính quốc tế | 3 |
42 | Kinh doanh quốc tế | 3 |
43 | Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp | 3 |
44 | Giao tiếp kinh doanh | 3 |
45 | Quan hệ lao động | 3 |
46 | Tài chính công | 3 |
c | Chuyên ngành Nghiên cứu phát triển (Chọn 3/8 học phần) | 9 |
47 | Quản trị công | 3 |
48 | Giới và phát triển | 3 |
49 | Phát triển cộng đồng | 3 |
50 | Xã hội dân sự | 3 |
51 | Nhân quyền và chính sách quốc gia | 3 |
52 | Dự án thuộc địa | 3 |
53 | Hệ thống thông tin địa lý | 3 |
54 | Chính sách phát triển | 3 |
d | Chuyên ngành Chính sách công (Chọn 3/5 học phần) | 9 |
55 | Quản trị công | 3 |
56 | Phân tích chính sách công | 3 |
57 | Tài chính công | 3 |
58 | Dự án thực địa | 3 |
59 | Chính sách phát triển | 3 |
THỰC TẬP VÀ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP | 10 | |
60 | Thực tập tốt nghiệp | 4 |
61 | Khóa luận tốt nghiệp (6 TC) hoặc học phần thay thế (6TC) chọn 6 trong tổng số 15 TC của các học phần sau: | |
62 | Nghiên cứu thực địa | 6 |
63 | Phân tích dữ liệu | 3 |
64 | Truyền thông phát triển | 3 |
65 | Lý thuyết phát triển | 3 |
5. Việc làm ngành quốc tế học sau khi ra trường
Ngành quốc tế học cung cấp những kiến thức về quan hệ quốc tế, kinh tế, chính trị, luật, địa chính, ngoại giao và những vấn đề liên quan đến các nước và quốc gia. Các cơ hội việc làm có thể bao gồm:
- Công việc tư vấn quốc tế và tư vấn đầu tư
- Công việc trong các tổ chức quốc tế như Liên Hợp Quốc (UN), Tổ chức Hợp tác Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương (ASEAN) và các tổ chức tương tự Công việc tại các đại sứ quán, tại các công ty hoạt động trên quốc tế.