Quản trị nhân lực là một trong những ngành đóng góp quan trọng cho sự phát triển của một doanh nghiệp. Nó bao gồm việc xác định nhu cầu nhân sự, tìm kiếm và chọn những tài năng xuất sắc, huấn luyện và phát triển nhân viên, cũng như tạo ra một môi trường làm việc chất lượng cao để giúp nhân viên phát huy khả năng của mình.
Dưới đây là những thông tin quan trọng về ngành Quản trị nhân lực.
1. Thông tin chung về ngành
Ngành Quản trị nhân lực là một ngành nghề đòi hỏi sự quản lý và phát triển tài năng của nhân viên, bao gồm các chủ đề như tuyển dụng, đào tạo, đánh giá hiệu quả công việc, quản lý chấm điểm và quản lý tăng lương.
Sinh viên ngành quản trị nhân lực cần có khả năng giao tiếp, quản lý thời gian và tìm kiếm giải pháp cho các vấn đề nhân sự trong công ty.
Ngành Quản trị nhân lực có mã ngành là 7340404.
2. Các trường có ngành quản trị nhân lực
Danh sách các trường tuyển sinh ngành quản trị nhân lực cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
a) Khu vực Hà Nội và các tỉnh miền Bắc
- Trường Đại học Thương mại
- Trường Đại học Lao động – Xã hội
- Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
- Trường Đại học Kinh tế quốc dân
- Trường Đại học Công Đoàn
- Trường Đại học Phenikaa
- Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
b) Khu vực miền Trung và Tây Nguyên
- Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế
- Trường Đại học Duy Tân
- Trường Đại học Đông Á
- Trường Đại học Nội vụ Hà Nội Phân hiệu Quảng Nam
- Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh
c) Khu vực TPHCM và các tỉnh miền Nam
- Trường Đại học Kinh tế TPHCM
- Học viện Hàng không Việt Nam
- Trường Đại học Lao động – Xã hội cơ sở 2
- Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
- Trường Đại học Văn Hiến
- Trường Đại học Mở TPHCM
- Trường Đại học Hoa Sen
- Trường Đại học Công nghệ TPHCM
- Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TPHCM
3. Các khối xét tuyển ngành quản trị nhân lực
Các tổ hợp xét tuyển có thể được nhiều trường sử dụng để xét tuyển ngành quản trị kinh doanh cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Tổ hợp C00: Văn, Lịch sử, Địa lí
- Tổ hợp D01: Văn, Toán, tiếng Anh
- Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
4. Chương trình đào tạo ngành quản trị nhân lực
Dưới đây là chương trình đào tạo ngành quản trị nhân lực của Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng.
STT | Môn học | Tín chỉ |
I | KHỐI KIẾN THỨC ĐẠI CƯƠNG | 87 |
1 | Triết học Mác – Lênin | 3 |
2 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 2 |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 |
4 | Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam | 2 |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
6 | Pháp luật đại cương | 2 |
7 | Giao tiếp trong kinh doanh | 3 |
8 | Tin học ứng dụng trong quản lý | 3 |
9 | Toán ứng dụng trong kinh tế | 3 |
10 | Kinh tế vi mô | 3 |
11 | Kinh tế vĩ mô | 3 |
13 | Quản trị học | 3 |
14 | English Elementary 1 | 3 |
15 | English Elementary 2 | 4 |
16 | English Communication 1 | 3 |
17 | English Communication 2 | 3 |
18 | English Composition B1 | 2 |
19 | Giáo dục thể chất | 4 |
20 | Giáo dục quốc phòng | 4 tuần |
II | KIẾN THỨC KHỐI NGÀNH | |
21 | Hành vi tổ chức | 3 |
22 | Hệ thống thông tin quản lý | 3 |
23 | Kinh doanh quốc tế | 3 |
24 | Luật kinh doanh | 3 |
25 | Marketing căn bản | 3 |
26 | Nhập môn kế toán | 3 |
27 | Nhập môn kinh doanh | 3 |
28 | Thị trường và các định chế tài chính | 3 |
29 | Thống kê kinh doanh và kinh tế | 3 |
30 | Tiếng Anh kinh doanh | 3 |
III | KIẾN THỨC NGÀNH VÀ CHUYÊN NGÀNH | |
Học phần chung của ngành | ||
Các học phần bắt buộc: | ||
31 | Quản trị chiến lược | 3 |
32 | Lý thuyết và thiết kế tổ chức | 3 |
33 | Quản trị nguồn nhân lực | 3 |
34 | Quan hệ lao động | 3 |
35 | Phát triển nghề nghiệp | 3 |
Các học phần tự chọn: | ||
36 | Chuyển đổi số | 3 |
37 | Quản trị chất lượng | 3 |
38 | Luật lao động | 3 |
39 | Quản trị nguồn nhân lực quốc tế | 3 |
40 | Thương lượng | 3 |
Học phần chuyên ngành | ||
Các học phần bắt buộc: | ||
41 | Hoạch định nguồn nhân lực | |
42 | Phát triển nguồn nhân lực | |
43 | Phát triển kỹ năng quản trị | |
44 | Quản trị thành tích | |
45 | Thù lao | |
46 | Tuyển dụng | |
47 | Đề án Thiết kế chính sách nguồn nhân lực | |
Các học phần tự chọn: | ||
48 | Kinh doanh số | |
49 | Khởi sự kinh doanh | |
50 | Phân tích nhân viên | |
51 | Phương pháp nghiên cứu khoa học | |
52 | Quản trị tài chính | |
53 | Quản trị nguồn nhân lực số | |
54 | Tâm lý học | |
55 | Thương mại điện tử | |
56 | Truyền thông Marketing | |
Thực tập tốt nghiệp cuối khóa | ||
57 | Hình thức 1: Báo cáo thực tập tốt nghiệp (4) và học bổ sung ít nhất 6 tín chỉ | 10 |
58 | Hình thức 2: Khóa luận tốt nghiệp | 10 |
5. Việc làm ngành quản trị nhân lực sau khi ra trường
Ngành quản trị nhân lực có rất nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên sau khi ra trường, chẳng hạn như tư vấn nhân sự, chức vụ quản lý nhân sự, tuyển dụng và đào tạo, quản lý chính sách nhân sự,…
Các công ty, tổ chức và doanh nghiệp đều cần những chuyên gia trong lĩnh vực này để quản lý nguồn nhân lực và giải quyết các vấn đề nhân sự.