Ngành Quản lý Văn hóa đóng vai trò quan trọng trong việc giữ gìn và phát triển di sản văn hóa của mỗi vùng miền, mỗi quốc gia, đồng thời còn giúp phát triển ngành công nghiệp sáng tạo và du lịch văn hóa, góp phần thúc đẩy nền kinh tế văn hóa toàn cầu.
1. Thông tin chung về ngành
Quản lý văn hóa là một ngành nghề quản lý xây dựng và duy trì một môi trường làm việc tốt đẹp với giá trị, nền tảng và hành vi tốt. Ngành học bao gồm các hoạt động như xây dựng thương hiệu, tạo sự hài lòng cho nhân viên và giữ gìn môi trường làm việc trong sạch sẽ.
Ngành Quản lý văn hóa có mã ngành là 7229042.
2. Các trường có ngành quản lý văn hóa
Danh sách các trường tuyển sinh ngành quản lý văn hóa cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
a) Khu vực Hà Nội và các tỉnh miền Bắc
- Trường Đại học Văn hóa Hà Nội
- Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương
- Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
- Trường Đại học Hạ Long
- Trường Đại học Tân Trào
- Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Việt Bắc
- Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương
- Trường Cao đẳng Văn hóa, Nghệ thuật và Du lịch Nam Định
b) Khu vực miền Trung và Tây Nguyên
c) Khu vực TPHCM và các tỉnh miền Nam
- Trường Đại học Văn hóa TPHCM
- Trường Đại học Thủ Dầu Một
- Trường Đại học Đồng Tháp
- Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật TPHCM
- Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Cần Thơ
3. Các khối xét tuyển ngành quản lý văn hóa
Các tổ hợp xét tuyển có thể được nhiều trường sử dụng để xét tuyển ngành quản lý văn hóa cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Tổ hợp C00: Văn, Lịch sử, Địa lí
- Tổ hợp D01: Văn, Toán, tiếng Anh
- Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- Tổ hợp C15: Văn, Toán, Khoa học xã hội
- Tổ hợp C19: Văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
- Tổ hợp C20: Văn, Địa lí, Giáo dục công dân
- Tổ hợp D14: Văn, Lịch sử, Tiếng Anh
- Tổ hợp D15: Văn, Địa lí, Tiếng Anh
- Tổ hợp D78: Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
4. Chương trình đào tạo ngành quản lý văn hóa
Dưới đây là chương trình đào tạo ngành quản lý văn hóa của Trường Đại học Đồng Tháp.
STT | Môn học | Tín chỉ |
I | KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐAI CƯƠNG | 35 |
1 | Triết học Mác – Lênin | 3 |
2 | Nhập môn ngành Quản lý văn hóa | 1 |
3 | Pháp luật Việt Nam đại cương | 2 |
4 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 2 |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
6 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 |
7 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 |
8 | Tiếng Anh 1 | 3 |
9 | Tiếng Anh 2 | 2 |
10 | Giáo dục thể chất | 3 |
11 | Giáo dục quốc phòng | 11 |
Các học phần đại cương tự chọn | 2 | |
12 | Tâm lý học đại cương | 2 |
13 | Xã hội học đại cương | 2 |
14 | Mỹ học đại cương | 2 |
15 | Lịch sử văn minh thế giới | 2 |
16 | Thống kê xã hội | 2 |
17 | Tâm lý học xã hội | 2 |
18 | Logic học đại cương | 2 |
19 | Đại cương dân tộc học | 2 |
20 | Phương pháp nghiên cứu khoa học | 2 |
II | KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP | 99 |
a | Kiến thức cơ sở ngành | 29 |
Các học phần bắt buộc | 23 | |
21 | Tổng quan du lịch | 2 |
22 | Cơ sở văn hóa Việt Nam | 2 |
23 | Đại cương về khoa học quản lý | 3 |
24 | Lịch sử văn hóa Việt Nam | 3 |
25 | Diễn trình văn hóa Đồng bằng sông Cửu Long | 2 |
26 | Ứng dụng tin học trong quản lý văn hóa | 3 |
27 | Văn hóa dân gian người Việt | 2 |
28 | Tôn giáo và tín ngưỡng Việt Nam | 3 |
29 | Đường lối, chính sách về văn hóa – văn nghệ của ĐCS Việt Nam | 3 |
Các học phần tự chọn | 6 | |
30 | Đại cương Âm nhạc | 2 |
31 | Đại cương Sân khấu | 2 |
32 | Đại cương Múa | 2 |
33 | Đại cương Mỹ thuật | 2 |
34 | Nhạc cụ | 2 |
35 | Vùng văn hóa và phân vùng văn hóa ở Việt Nam | 2 |
36 | Làng nghề truyền thống Việt Nam | 2 |
37 | Khởi nghiệp | 3 |
38 | Kỹ năng tìm kiếm việc làm | 1 |
39 | Văn hóa các dân tộc Việt nam | 2 |
a | Kiến thức chuyên ngành | 48 |
Các học phần bắt buộc | 44 | |
40 | Văn hóa giao tiếp công sở | 2 |
41 | Kỹ năng tổ chức sinh hoạt tập thể | 2 |
42 | Công tác thể dục – thể theo quần chúng | 2 |
43 | Phong tục tập quán và lễ hội Việt Nam | 3 |
44 | Quản lý hoạt động nghệ thuật biểu diễn | 2 |
45 | Quản lý di sản văn hóa vật thể | 2 |
46 | Kỹ thuật soạn thảo văn bản hành chính | 2 |
47 | Pháp luật về văn hóa thông tin | 2 |
48 | Công tác văn thư lưu trữ | 2 |
49 | Thông tin về truyền thông cơ sở | 2 |
50 | Quản lý di sản văn hóa phi vật thể | 2 |
51 | Kinh tế học văn hóa | 2 |
52 | Quản lý các thiết bị văn hóa | 3 |
53 | Văn hóa cơ sở và nông thôn mới | 2 |
54 | Quản lý nguồn nhân lực trong các tổ chức văn hóa nghệ thuật | 2 |
55 | Giáo dục nghệ thuật | 2 |
56 | Văn hóa tộc người ở Tây Nam Bộ | 3 |
57 | Quản trị dịch vụ văn hóa | 2 |
58 | Biên tập và tổ chức chương trình nghệ thuật | 3 |
59 | Xây dựng kế hoạch và dự án văn hóa | 2 |
Các học phần tự chọn | 4 | |
60 | Phương pháp biên kịch | 2 |
61 | Hán – Nôm trong di sản văn hóa Việt Nam | 2 |
62 | Văn hóa gia đình | 2 |
63 | Văn hóa doanh nghiệp | 2 |
64 | Văn hóa làng xã Việt Nam truyền thống | 2 |
65 | Văn hóa ẩm thực Việt Nam | 2 |
66 | Phương pháp dàn dựng múa | 2 |
c | Thực hành, thực tập nghề nghiệp | 16 |
67 | Thực tế chuyên môn | 2 |
68 | Thực tập cơ sở | 6 |
69 | Thực tập tốt nghiệp | 8 |
d | Khóa luận tốt nghiệp/ Học phần thay thế | 6 |
70 | Khóa luận tốt nghiệp | 6 |
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp | 6 | |
71 | Nghệ thuật truyền thống Nam Bộ | 3 |
72 | Văn hóa Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa | 3 |
5. Việc làm ngành Quản lý văn hóa sau khi ra trường
Ngành Quản lý văn hóa cung cấp cho sinh viên các kỹ năng quản lý, tổ chức và giám sát các hoạt động nghệ thuật và văn hóa. Với sự phát triển không ngừng của các lĩnh vực nghệ thuật và văn hóa, cơ hội việc làm trong ngành này đang ngày càng tăng, bao gồm các vị trí như quản lý sự kiện, giám đốc nghệ thuật, quản lý bảo tàng và trung tâm văn hóa, và nhiều hơn nữa.
Sau khi tốt nghiệp ngành quản lý văn hóa, bạn có thể làm việc tại các tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp, trung tâm văn hóa, các sự kiện và lễ hội văn hóa, hoặc các đơn vị quản lý di sản văn hóa.
Các vị trí có thể có bao gồm quản lý dự án văn hóa, quản lý sự kiện, quản lý tài chính văn hóa, quản lý nhân sự, quản lý các chương trình giáo dục về văn hóa và lịch sử, hoặc quản lý các công việc nghiên cứu và bảo tồn di sản văn hóa.