Ngành Quản lý thủy sản là một lĩnh vực quan trọng trong kinh tế và phát triển bền vững của ngành nông nghiệp, đặc biệt là ở những đất nước có đường bờ biển dài như Việt Nam ta.
Quản lý thủy sản đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo nguồn cung cấp thủy sản, đồng thời đảm bảo bảo vệ tài nguyên biển và đảm bảo an toàn thực phẩm.
Ngành học này đòi hỏi sự hiểu biết về khoa học và công nghệ thủy sản, cùng với kỹ năng quản lý và lãnh đạo.
1. Thông tin chung về ngành
Ngành Quản lý thủy sản là một ngành nghề trọng điểm về sản xuất và quản lý thủy sản, bao gồm nhiều chủ đề như kinh tế thủy sản, quản lý tài nguyên, khoa học và công nghệ thủy sản, quản lý chiến lược cho sản xuất và bán thủy sản.
Sinh viên học ngành quản lý thủy sản sẽ có kiến thức về các quy trình sản xuất và quản lý thủy sản, và các kỹ năng quản lý tài nguyên, quản lý chiến lược và giải quyết vấn đề cho ngành công nghiệp thủy sản.
Ngành Quản lý thủy sản có mã ngành là 7620305.
2. Các trường có ngành Quản lý thủy sản
Danh sách các trường tuyển sinh ngành Quản lý thủy sản cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
3. Các khối xét tuyển ngành Quản lý thủy sản
Các tổ hợp xét tuyển có thể được nhiều trường sử dụng để xét tuyển ngành Quản lý thủy sản cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- Tổ hợp B00: Toán, Hóa học, Sinh học
- Tổ hợp B08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
- Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- Tổ hợp D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Tổ hợp D01: Văn, Toán, tiếng Anh
4. Chương trình đào tạo ngành Quản lý thủy sản
Dưới đây là chương trình đào tạo ngành Quản lý thủy sản của Trường Đại học Nông lâm – Đại học Huế.
STT | Môn học | Tín chỉ |
I | KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG | 41 |
1 | Triết học Mác – Lênin | 3 |
2 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 2 |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 |
4 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
6 | Toán thống kê | 2 |
7 | Hóa học | 4 |
8 | Vật lý | 2 |
9 | Tin học | 2 |
10 | Sinh học | 3 |
11 | Sinh thái và môi trường | 2 |
12 | Công nghệ cao trong nông nghiệp | 2 |
13 | Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo | 2 |
14 | Nhà nước và pháp luật | 2 |
15 | Xã hội học đại cương | 2 |
16 | Ngoại ngữ không chuyên 1 | 3 |
17 | Ngoại ngữ không chuyên 2 | 2 |
18 | Ngoại ngữ không chuyên 3 | 2 |
II | KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP | 116 |
a | Kiến thức cơ sở ngành | 33 |
Các học phần bắt buộc | 27 | |
19 | Di truyền và chọn giống thủy sản | 2 |
20 | Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản | 3 |
21 | Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thủy sản nước ngọt | 3 |
22 | Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thủy sản nước lợ, mặn | 3 |
23 | Độc chất học thủy sản | 2 |
24 | Phương pháp nghiên cứu trong nghề cá | 2 |
25 | Ngư loại học | 2 |
26 | Động vật thủy sinh | 2 |
27 | Thực vật thủy sinh | 2 |
28 | Đa dạng sinh học thủy sản | 2 |
29 | Sinh thái thủy sinh vật | 2 |
30 | Khoa học quản lý | 2 |
Các học phần tự chọn | 6/16 | |
31 | Phân loại giáp xác và động vật thân mềm | 2 |
32 | Kỹ thuật khai thác thủy sản | 2 |
33 | Hành chính học đại cương | 2 |
34 | Bảo quản nông sản | 2 |
35 | Bệnh học thủy sản | 2 |
36 | Hải dương học | 2 |
37 | Phương pháp khuyến ngư | 2 |
38 | Vi sinh vật đại cương | 2 |
b | Kiến thức ngành | 49 |
Các học phần bắt buộc | 39 | |
39 | Quản lý chất lượng giống thủy sản | 2 |
40 | Quản lý sức khỏe động vật thủy sản | 2 |
41 | Quản lý chất lượng nước trong NTTS | 2 |
42 | Quản lý thức ăn, thuốc và hóa chất thủy sản | 3 |
43 | Giám sát thông tin môi trường và dịch bệnh thủy sản | 2 |
44 | Quan trắc và cảnh báo môi trường | 2 |
45 | Thiết lập và quản lý khu bảo tồn thiên nhiên ngập nước | 2 |
46 | Quản lý nghề cá dựa vào cộng đồng | 3 |
47 | Quản lý khai thác thủy sản | 2 |
48 | Quản lý hậu cần nghề cá | 2 |
49 | Quản lý chất lượng sản phẩm nuôi trồng thủy sản | 2 |
50 | Quản lý chuỗi cung ứng và truy xuất nguồn gốc sản phẩm thủy sản | 3 |
51 | Marketing nông nghiệp | 2 |
52 | Kinh tế thủy sản | 2 |
53 | Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý trong thủy sản | 2 |
54 | Luật Thủy sản | 2 |
55 | Bản đồ và phân vùng chức năng trong lĩnh vực thủy sản | 2 |
56 | Quy hoạch và quản lý nuôi trồng thủy sản | 2 |
Các học phần tự chọn | 10/20 | |
57 | Đánh giá nguồn lợi thủy sản | 2 |
58 | Quản lý tổng hợp đới bờ | 2 |
59 | Dịch vụ hệ sinh thái và chi trả dịch vụ môi trường | 2 |
60 | Chỉ thị sinh học trong đánh giá chất lượng nước | 2 |
61 | Đăng kiểm và quản lý tàu cá | 2 |
62 | Thanh tra thủy sản và nghiệp vụ kiểm ngư | 2 |
63 | Quản trị doanh nghiệp | 2 |
64 | Hệ thống nuôi trồng thủy sản | 2 |
65 | Quản lý dịch bệnh tổng hợp | 2 |
66 | Quản lý nguồn lợi và môi trường thủy sản | 2 |
c | Kiến thức bổ trợ | 8 |
67 | Kỹ năng mềm | 2 |
68 | Xây dựng và quản lý dự án | 2 |
69 | Phương pháp tiếp cận khoa học | 2 |
70 | Tiếp cận công nghệ nuôi trồng và thị trường TS | 2 |
d | Thực tập nghề nghiệp | 12 |
71 | Tiếp cận nghề QLTS | 1 |
72 | Thao tác nghề QLTS | 5 |
73 | Thực tế nghề QLTS | 6 |
e | Khóa luận tốt nghiệp | 14 |
74 | Khóa luận tốt nghiệp Quản lý thủy sản | 14 |
5. Việc làm ngành Quản lý thủy sản sau khi ra trường
Ngành quản lý thủy sản cung cấp nhiều cơ hội việc làm cho những người quan tâm đến sự phát triển và quản lý các nguồn tài nguyên thủy sản.
Các vị trí công việc phổ biến bao gồm quản lý vận hành và phát triển khu công việc, quản lý các nhà máy và nhà xưởng sản xuất, quản lý và giám sát sản xuất và kinh doanh thủy sản, và giải quyết vấn đề môi trường liên quan đến thủy sản.
Những người có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn cao trong lĩnh vực này có thể có mức lương tốt và cơ hội phát triển nghề nghiệp tốt.