Quản lý tài nguyên và môi trường là một lĩnh vực đóng vai trò quan trọng trong bảo vệ và bảo vệ sự phát triển bền vững của môi trường, đảm bảo tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hiệu quả và đáp ứng nhu cầu của con người một cách bền vững.
1. Thông tin chung về ngành
Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường là một ngành liên quan đến việc quản lý và sử dụng các tài nguyên môi trường một cách hiệu quả và bền vững.
Ngành học này bao gồm các hoạt động như:
- Quản lý và bảo vệ các tài nguyên môi trường như nước, đất, không khí, rừng và sinh quyển.
- Phân tích và đánh giá tác động của hoạt động kinh doanh và sản xuất đối với môi trường.
- Thiết kế và thực hiện chương trình bảo vệ môi trường và tài nguyên.
- Nghiên cứu và phát triển các công nghệ môi trường mới.
- Tư vấn và hướng dẫn cho các tổ chức và công ty về cách sử dụng tài nguyên môi trường một cách bền vững.
Người làm việc trong ngành quản lý tài nguyên và môi trường có thể làm việc cho các tổ chức quản lý môi trường, các công ty kinh doanh và các tổ chức nghiên cứu
Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường có mã ngành là 7850101.
2. Các trường có ngành Quản lý tài nguyên và môi trường
Danh sách các trường tuyển sinh ngành Quản lý tài nguyên và môi trường cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
a) Khu vực Hà Nội và các tỉnh miền Bắc
- Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
- Học viện Nông nghiệp Việt Nam
- Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
- Trường Đại học Nông lâm – Đại học Thái Nguyên
- Trường Đại học Hạ Long
- Trường Đại học Tây Bắc
- Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam
- Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
- Trường Đại học Mỏ – Địa chất
- Trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên
- Trường Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQGHN
- Đại học Thái Nguyên Phân hiệu Lào Cai
- Trường Đại học Nông lâm Bắc Giang
- Đại học Bách khoa Hà Nội
- Khoa Quốc tế – Đại học Thái Nguyên
- Trường Cao đẳng Nông lâm Đông Bắc
b) Khu vực miền Trung và Tây Nguyên
- Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội Phân hiệu Thanh Hóa
- Trường Đại học Quy Nhơn
- Trường Đại học Hồng Đức
- Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng
- Trường Đại học Vinh
- Trường Đại học Duy Tân
- Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế
- Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng
- Trường Đại học Quảng Bình
c) Khu vực TPHCM và các tỉnh miền Nam
- Trường Đại học Tài nguyên và môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Thủ Dầu Một
- Trường Đại học Nông lâm Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
- Trường Đại học Nam Cần Thơ
- Trường Đại học Cần Thơ
- Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam Phân hiệu Đồng Nai
- Trường Đại học Kiên Giang
- Trường Đại học An Giang
- Trường Đại học Công nghệ TPHCM
- Trường Đại học Bách khoa – ĐHQG TPHCM
- Trường Đại học Tây Đô
- Trường Đại học Trà Vinh
- Trường Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQG TPHCM
- Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TPHCM
- Trường Đại học Đồng Tháp
- Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Cần Thơ
3. Các khối xét tuyển ngành Quản lý tài nguyên và môi trường
Các tổ hợp xét tuyển có thể được nhiều trường sử dụng để xét tuyển ngành Quản lý tài nguyên và môi trường cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Tổ hợp B00: Toán, Hóa học, Sinh học
- Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Tổ hợp D01: Văn, Toán, tiếng Anh
- Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- Tổ hợp A02: Toán, Vật lí , Sinh học
- Tổ hợp A16: Toán, Khoa học tự nhiên, Văn
- Tổ hợp B03: Toán, Sinh học, Văn
- Tổ hợp B08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
- Tổ hợp C00: Văn, Lịch sử, Địa lí
- Tổ hợp C02: Văn, Toán, Hóa học
- Tổ hợp C04: Văn, Toán, Địa lí
- Tổ hợp D10: Toán, Địa lí, Tiếng Anh
- Tổ hợp D15: Văn, Địa lí, Tiếng Anh
4. Chương trình đào tạo ngành Quản lý tài nguyên và môi trường
Dưới đây là chương trình đào tạo ngành Quản lý tài nguyên và môi trường của Trường Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQG Hà Nội.
STT | Môn học | Tín chỉ |
I | KHỐI KIẾN THỨC CHUNG | 16 |
1 | Triết học Mác- Lênin | |
2 | Kinh tế chính trị Mác- Lênin | |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | |
4 | Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam | |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | |
6 | Tiếng Anh B1 | |
7 | Giáo dục thể chất | |
8 | Giáo dục quốc phòng – an ninh | |
II | KHỐI KIẾN THỨC CHUNG THEO LĨNH VỰC | 7 |
a | Các học phần bắt buộc | 2 |
9 | Tin học cơ sở | 2 |
b | Các học phần tự chọn | 5 |
10 | Cơ sở văn hóa Việt Nam | 3 |
11 | Khoa học Trái đất và sự sống | 3 |
12 | Pháp luật đại cương | 3 |
13 | Phân tích dữ liệu | 2 |
14 | Internet kết nối vạn vật | 2 |
15 | Robotic | 2 |
III | KHỐI KIẾN THỨC THEO KHỐI NGÀNH | 22 |
a | Các học phần bắt buộc | 20 |
16 | Đại số tuyến tính | 3 |
17 | Giải tích 1 | 3 |
18 | Giải tích 2 | 2 |
19 | Xác suất thống kê | 3 |
20 | Cơ – Nhiệt | 3 |
21 | Điện – Quang | 3 |
22 | Hóa học đại cương | 3 |
b | Các học phần tự chọn | 2/4 |
23 | Thực hành Vật lý đại cương | 2 |
24 | Thực tập Hóa học đại cương | 2 |
IV | KHỐI KIẾN THỨC CHUNG THEO NHÓM NGÀNH | 30 |
a | Các học phần bắt buộc | 25 |
25 | Khoa học quản lý đại cương | 3 |
26 | Nhập môn tài nguyên thiên nhiên | 3 |
27 | Khoa học môi trường đại cương | 2 |
28 | Cơ sở lý luận phát triển bền vững | 3 |
29 | Phương pháp nghiên cứu khoa học trong quản lý tài nguyên và môi trường | 3 |
30 | Cơ sở viễn thám và GIS | 3 |
31 | Tiếng Anh cho Quản lý Tài nguyên và Môi trường | 3 |
32 | Địa chất đại cương | 3 |
33 | Sinh thái học | 2 |
b | Các học phần tự chọn | 5/12 |
34 | Khí tượng và khí hậu đại cương | 2 |
35 | Thủy văn đại cương | 2 |
36 | Hải dương học | 2 |
37 | Tai biến thiên nhiên | 3 |
38 | Khởi nghiệp | 3 |
V | KHỐI KIẾN THỨC NGÀNH | 61 |
a | Các học phần bắt buộc | 39 |
39 | Thực tập Tài nguyên thiên nhiên | 3 |
40 | Phân tích hệ thống trong quản lý tài nguyên và môi trường | 3 |
41 | Phương pháp quản lý tài nguyên và môi trường | 4 |
42 | Luật và chính sách tài nguyên và môi trường | 3 |
43 | Phân tích chi phí và lợi ích | 3 |
44 | Kinh tế tài nguyên và môi trường | 3 |
45 | Phân tích không gian trong quản lý tài nguyên thiên nhiên | 3 |
46 | Quản lý xung đột môi trường | 3 |
47 | Đánh giá tác động môi trường | 3 |
48 | Giảm nhẹ và thích ứng biến đổi khí hậu | 3 |
49 | Các phương pháp điều tra, khảo sát, giám sát Tài nguyên và Môi trường | 3 |
50 | Phân tích môi trường | 2 |
51 | Tin học ứng dụng trong quản lý tài nguyên và môi trường | 3 |
b | Các học phần tự chọn | 12 |
b1 | Chuyên sâu về Quản lý tài nguyên và môi trường địa chất | 12/24 |
52 | Tài nguyên Khoáng sản Việt Nam | 3 |
53 | Tài nguyên cảnh quan địa chất | 3 |
54 | Kinh tế nguyên liệu khoáng | 3 |
55 | Địa chất du lịch | 3 |
56 | Luật và chính sách khoáng sản Việt Nam | 3 |
57 | Kinh tế du lịch địa chất | 3 |
58 | Vấn đề môi trường trong khai thác và chế biến khoáng sản | 3 |
59 | Quản lý tài nguyên địa chất | 3 |
b2 | Chuyên sâu về Quản lý tài nguyên, môi trường đất và nước | 12/24 |
60 | Tài nguyên đất Việt Nam | 3 |
61 | Quy hoạch sử dụng đất và quản lý tài nguyên đất | 3 |
62 | Tài nguyên nước Việt Nam | 3 |
63 | Quản lý lưu vực sông | 3 |
64 | Vấn đề môi trường trong khai thác sử dụng tài nguyên đất và nước | 3 |
65 | Tài nguyên đất ngập nước Việt Nam | 3 |
66 | Quy hoạch và quản lý sử dụng tổng hợp nguồn nước | 3 |
67 | Luật và chính sách Tài nguyên môi trường đất và nước Việt Nam | 3 |
b3 | Chuyên sâu về Quản lý tài nguyên và môi trường biển | 12/24 |
68 | Tài nguyên biển Việt Nam | 3 |
69 | Môi trường biển Việt Nam | 3 |
70 | Luật và chính sách tài nguyên và môi trường biển | 3 |
71 | Quản lý tổng hợp đới bờ | 3 |
72 | Vấn đề môi trường trong khai thác và sử dụng tài nguyên biển | 3 |
73 | Quản lý tài nguyên và môi trường biển | 3 |
74 | Kinh tế Tài nguyên và môi trường biển | 3 |
75 | Quy hoạch sử dụng biển Việt Nam | 3 |
c | Thực tập và niên luận | 3 |
76 | Thực tập thực tế | |
d | Khóa luận tốt nghiệp hoặc học phần thay thế | 7 |
77 | Khóa luận tốt nghiệp | 7 |
Các môn thay thế khóa luận tốt nghiệp | 7 | |
78 | Phương pháp xây dựng bản đồ tài nguyên thiên nhiên | 3 |
79 | Xây dựng dự án Quản lý Tài nguyên thiên nhiên cấp địa phương | 4 |
5. Việc làm ngành Quản lý tài nguyên và môi trường sau khi ra trường
Ngành quản lý tài nguyên và môi trường là một lĩnh vực đòi hỏi sự hiểu biết về cả vấn đề kinh tế, tài chính và khoa học môi trường. Có nhiều cơ hội việc làm trong ngành này, đặc biệt là trong bối cảnh các công ty và tổ chức quan tâm đến việc bảo vệ môi trường và sử dụng tài nguyên bền vững.
Các công việc trong ngành quản lý tài nguyên và môi trường bao gồm:
- Chuyên viên tài nguyên và môi trường: Đây là công việc tập trung vào việc nghiên cứu và đánh giá tác động của các hoạt động kinh doanh đến môi trường. Chuyên viên tài nguyên và môi trường cũng thường đóng vai trò tư vấn cho các doanh nghiệp về cách sử dụng tài nguyên và làm thế nào để giảm thiểu tác động đến môi trường.
- Chuyên viên quản lý chất thải: Công việc của chuyên viên quản lý chất thải là giám sát quá trình thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải. Họ cũng thường đóng vai trò trong việc phát triển kế hoạch quản lý chất thải cho các địa phương, công ty và tổ chức.
- Chuyên viên bảo vệ môi trường: Công việc của chuyên viên bảo vệ môi trường là giám sát và đánh giá tác động của các hoạt động kinh doanh đến môi trường và đưa ra các giải pháp bảo vệ môi trường.
- Quản lý tài nguyên: Công việc của người quản lý tài nguyên là giám sát và quản lý các tài nguyên, bao gồm tài nguyên thiên nhiên và tài nguyên con người. Họ cũng thường đóng vai trò trong việc phát triển kế hoạch sử dụng tài nguyên cho các địa phương, công ty và tổ chức.
- Chuyên viên nghiên cứu và phát triển: Công việc của chuyên viên nghiên cứu và phát triển là tìm hiểu về các công nghệ mới và các giải pháp bền vững để quản lý tài nguyên và môi trường.