Rừng là một tài nguyên vô cùng quý giá của tự nhiên, vì thế ngành quản lý tài nguyên rừng đóng vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ, khai thác và sử dụng bền vững nguồn tài nguyên này.
1. Thông tin chung về ngành
Ngành Quản lý tài nguyên rừng là một ngành nghề đặc biệt quan trọng với nhiệm vụ quản lý, bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng một cách hiệu quả và môi trường. Ngành học sẽ đào tạo các chuyên môn về khoa học rừng, tài nguyên, địa chất, kinh tế, quản lý, tài chính, quản lý đất đai và môi trường.
Sinh viên ngành quản lý tài nguyên rừng sẽ được huấn luyện về kiến thức về tài nguyên rừng, quản lý tài nguyên, môi trường và kinh tế, giúp họ có thể giải quyết các vấn đề phát triển tài nguyên rừng một cách hiệu quả và bền vững.
Ngành Quản lý tài nguyên rừng có mã ngành là 7620211
2. Các trường có ngành Quản lý tài nguyên rừng
Danh sách các trường tuyển sinh ngành Quản lý tài nguyên rừng cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam
- Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam Phân hiệu Đồng Nai
- Trường Đại học Nông lâm Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Nông lâm Bắc Giang
- Trường Đại học Tây Bắc
- Trường Đại học Nông lâm – Đại học Thái Nguyên
- Trường Đại học Nông lâm – Đại học Huế
- Trường Đại học Tây Nguyên
- Trường Cao đẳng Nông lâm Đông Bắc
3. Các khối xét tuyển ngành Quản lý tài nguyên rừng
Các tổ hợp xét tuyển có thể được nhiều trường sử dụng để xét tuyển ngành Quản lý tài nguyên rừng cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Tổ hợp B00: Toán, Hóa học, Sinh học
- Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Tổ hợp A02: Toán, Vật lí , Sinh học
- Tổ hợp D01: Văn, Toán, tiếng Anh
- Tổ hợp D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
4. Chương trình đào tạo ngành Quản lý tài nguyên rừng
Dưới đây là chương trình đào tạo ngành Quản lý tài nguyên rừng của Trường Đại học Nông lâm – Đại học Huế.
STT | Môn học | Tín chỉ |
I | KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG | 41 |
1 | Triết học Mác – Lênin | 3 |
2 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 2 |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 |
4 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
6 | Toán thống kê | 2 |
7 | Hóa học | 4 |
8 | Vật lý | 2 |
9 | Tin học | 2 |
10 | Sinh học | 3 |
11 | Sinh thái và môi trường | 2 |
12 | Công nghệ cao trong nông nghiệp | 2 |
13 | Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo | 2 |
14 | Nhà nước và pháp luật | 2 |
15 | Xã hội học đại cương | 2 |
16 | Ngoại ngữ không chuyên 1 | 3 |
17 | Ngoại ngữ không chuyên 2 | 2 |
18 | Ngoại ngữ không chuyên 3 | 2 |
II | KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP | 117 |
a | Kiến thức cơ sở ngành | 43 |
Các học phần bắt buộc | 35 | |
19 | Sinh lý thực vật | 3 |
20 | Thổ nhưỡng | 3 |
21 | Hình thái và phân loại thực vật | 2 |
22 | Thực vật rừng | 2 |
23 | Khí tượng | 2 |
24 | Sinh thái rừng | 2 |
25 | Thống kê ứng dụng trong lâm nghiệp | 2 |
26 | Đo đạc lâm nghiệp | 2 |
27 | Khoa học gỗ | 2 |
28 | Lâm nghiệp xã hội | 2 |
29 | GIS và viễn thám trong Lâm nghiệp | 4 |
30 | Động vật rừng | 2 |
31 | Kỹ thuật lâm sinh | 3 |
32 | Biến đổi khí hậu và REDD+ | 2 |
33 | Lâm sản ngoài gỗ | 2 |
Các học phần tự chọn | 8/17 | |
31 | Giống cây rừng | 2 |
32 | Hóa sinh thực vật | 3 |
33 | Địa lý thực vật | 2 |
34 | Kinh tế tài nguyên và môi trường | 2 |
35 | Du lịch sinh thái | 2 |
36 | Kinh tế nông nghiệp | 2 |
37 | Quản lý và sử dụng đất lâm nghiệp | 2 |
38 | Công trình lâm nghiệp | 2 |
b | Kiến thức ngành | 41 |
Các học phần bắt buộc | 33 | |
39 | Bảo tồn đa dạng sinh học | 2 |
40 | Điều tra rừng | 2 |
41 | Bệnh cây rừng | 2 |
42 | Nghiệp vụ hành chính lâm nghiệp | 2 |
43 | Phòng và chống cháy rừng | 2 |
44 | Đánh giá tác động môi trường | 2 |
45 | Trồng rừng | 3 |
46 | Pháp luật và chính sách lâm nghiệp | 2 |
47 | Quản lý rừng bền vững | 2 |
48 | Tổ chức và quản lý các loại rừng | 2 |
49 | Quy hoạch và điều chế rừng | 3 |
50 | Côn trùng rừng | 3 |
51 | Quản lý động vật hoang dã | 2 |
52 | Quản lý lưu vực | 2 |
53 | Quản lý tài nguyên thiên nhiên | 2 |
Các học phần tự chọn | 8/16 | |
54 | Quản lý giống cây lâm nghiệp | 2 |
55 | Lâm nghiệp đô thị | 2 |
56 | Sản lượng rừng | 2 |
57 | Khai thác lâm sản | 2 |
58 | Nông lâm kết hợp | 2 |
59 | Cây dược liệu | 2 |
60 | Sử dụng vi sinh vật và côn trùng có ích | 2 |
61 | Hệ thống đảm bảo tính hợp pháp của gỗ | 2 |
c | Kiến thức bổ trợ | 8 |
62 | Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo | 2 |
63 | Kỹ năng mềm | 2 |
64 | Xây dựng và quản lý dự án | 2 |
65 | Khuyến lâm | 2 |
d | Thực tập nghề nghiệp | 12 |
66 | Tiếp cận nghề Quản lý rừng | 1 |
67 | Thao tác nghề Quản lý rừng | 4 |
68 | Thực tế nghề Quản lý rừng | 6 |
e | Khóa luận tốt nghiệp | 14 |
69 | Khóa luận tốt nghiệp Quản lý rừng | 14 |
5. Việc làm ngành Quản lý tài nguyên rừng sau khi ra trường
Ngành quản lý tài nguyên rừng cung cấp nhiều cơ hội việc làm với các vị trí chuyên môn khác nhau, bao gồm nhà nghiên cứu, nhà quản lý, chuyên gia thực địa và chuyên viên kỹ thuật.
Các công việc ngành quản lý tài nguyên rừng có thể bao gồm giám sát rừng, quản lý tài nguyên thiên nhiên, lập kế hoạch và triển khai các chương trình bảo vệ và khai thác rừng bền vững, nghiên cứu và phát triển các công nghệ quản lý rừng mới, đào tạo và giảng dạy, giám định chất lượng sản phẩm rừng và đánh giá tác động môi trường.
Các chuyên gia quản lý tài nguyên rừng cần có kiến thức vững chắc về quản lý rừng, chính sách và kinh tế môi trường, và kỹ năng lãnh đạo và quản lý để có thể thực hiện các dự án bảo vệ và phát triển rừng hiệu quả.