Tổng hợp các thông tin quan trọng về ngành Quản lý Giáo dục bao gồm giới thiệu chung, các trường tuyển sinh, các khối thi, chương trình đào tạo ngành Quản lý giáo dục và cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp.
1. Thông tin chung ngành Quản lý giáo dục
Ngành Quản lý Giáo dục (Mã ngành: 7140114) là ngành học tổng thể về cách thức hoạt động tổ chức, quản lý và giám sát các hoạt động giáo dục tại nhà trường.
Đến với ngành Quản lý giáo dục, sinh viên sẽ được đào tạo kiến thức sâu rộng về hệ thống giáo dục Việt Nam và các chính sách liên quan tới giáo dục thế giới lịch sử và hiện đại, các phương pháp và quy trình quản lý giáo dục, cách tổ chức các hoạt động giáo dục trong trường, từ đó có khả năng áp dụng các mô hình quản lý và vận hành nhà trường một cách hiệu quả.
2. Các trường tuyển sinh ngành Quản lý giáo dục
Các trường tuyển sinh ngành Quản lý giáo dục năm 2022 bao gồm:
- Trường Đại học Thủ đô Hà Nội
- Học viện Quản lý giáo dục
- Trường Đại học Quy Nhơn
- Trường Đại học Vinh
- Trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Sài Gòn
- Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQGTPHCM
3. Điểm chuẩn ngành Quản lý giáo dục
Điểm chuẩn ngành Quản lý giáo dục năm 2021 của các trường đại học trên dao động trong khoảng 15.0 – 26.75 điểm tùy thuộc vào tổ hợp xét tuyển và phương thức tuyển sinh từng trường.
4. Các khối xét tuyển ngành Quản lý giáo dục
Các khối thi có thể sử dụng để xét tuyển ngành Quản lý giáo dục như sau:
- Mã tổ hợp xét tuyển A00: Toán, Lý, Hóa
- Mã tổ hợp xét tuyển A01: Toán, Lý, Anh
- Mã tổ hợp xét tuyển C00: Văn, Sử, Địa
- Mã tổ hợp xét tuyển C04: Toán, Văn, Địa
- Mã tổ hợp xét tuyển C14: Văn, Toán, GDCD
- Mã tổ hợp xét tuyển C20: Văn, Địa, GDCD
- Mã tổ hợp xét tuyển D01: Toán, Anh, Văn
- Mã tổ hợp xét tuyển D14: Văn, Anh, Sử
- Mã tổ hợp xét tuyển D15: Văn, Anh, Địa
- Mã tổ hợp xét tuyển D78: Văn, Anh, KHXH
5. Chương trình đào tạo ngành Quản lý giáo dục
Khung chương trình học ngành Quản lý giáo dục của trường Đại học Sư phạm TPHCM K47 năm 2021 như sau:
Phần | Nội dung học |
I | HỌC PHẦN CHUNG |
1 | Triết học Mác – Lênin |
2 | Kinh tế chính trị học Mác – Lênin |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học |
4 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
6 | Pháp luật đại cương |
7 | Ngoại ngữ HP1 |
8 | Ngoại ngữ HP2 |
9 | Ngoại ngữ HP3 |
10 | Tin học căn bản |
11 | Tâm lí học đại cương |
12 | Giáo dục thể chất 1 |
13 | Giáo dục thể chất 2 |
14 | Giáo dục thể chất 3 |
15 | HP1: Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam |
16 | HP2: Công tác quốc phòng và an ninh |
17 | HP3: Quân sự chung |
18 | HP4: Kỹ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật |
19 | Tâm lí học giáo dục |
II | HỌC PHẦN CHUYÊN MÔN |
Các học phần bắt buộc | |
20 | Cơ sở tâm lí học của quản lí giáo dục |
21 | Nhân cách và lao động của người cán bộ quản lí giáo dục |
22 | Logic học đại cương |
23 | Hệ thống thông tin trong quản lí giáo dục |
24 | Hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam và các nước trên thế giới |
25 | Chiến lược phát triển giáo dục |
26 | Đại cương về khoa học quản lí |
27 | Giáo dục hướng nghiệp |
28 | Phát triển tập thể sư phạm |
29 | Lịch sử các tư tưởng giáo dục |
30 | Văn hóa tổ chức và văn hóa nhà trường |
31 | Kiểm tra và đánh giá trong giáo dục |
32 | Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục |
33 | Thống kê trong nghiên cứu khoa học xã hội |
34 | Khoa học quản lí giáo dục |
35 | Quản lí trường học và cơ sở giáo dục |
36 | Quản lí hành chính nhà nước và quản lí ngành giáo dục và đào tạo |
37 | Quản trị nhân sự trong giáo dục |
38 | Quản lí người học trong nhà trường |
39 | Quản lí hoạt động dạy học |
40 | Quản trị hoạt động giáo dục trải nghiệm |
41 | Quản lí hoạt động giáo dục cộng đồng |
42 | Quản trị tài chính trong trường học |
43 | Quản trị cơ sở vật chất trường học |
44 | Quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục |
45 | Công tác Đảng và đoàn thể trong trường học |
46 | Quản trị chất lượng giáo dục |
Các học phần tự chọn (chọn 4 tín chỉ trong các HP sau): | |
47 | Giáo dục sức khỏe sinh sản |
48 | Giáo dục giá trị |
49 | Giáo dục gia đình |
50 | Tư duy phản biện trong giáo dục |
51 | Khởi nghiệp cho sinh viên sư phạm |
52 | Phương pháp học tập tích cực |
III | HỌC PHẦN NGHỀ NGHIỆP |
Các học phần bắt buộc | |
53 | Giáo dục học đại cương |
54 | Tổ chức hoạt động giáo dục ở trường phổ thông |
55 | Giao tiếp trong quản lí giáo dục |
56 | Nghiệp vụ công tác học sinh, sinh viên trong cơ sở giáo dục |
57 | Tham vấn học đường |
58 | Phát triển chương trình giáo dục |
59 | Ứng dụng CNTT trong quản lí giáo dục |
60 | Kiểm tra và thanh tra trong giáo dục |
61 | Rèn luyện nghiệp vụ quản lí giáo dục thường xuyên |
62 | Rèn luyện nghiệp vụ quản lí giáo dục |
63 | Thực tập quản lí giáo dục |
Các học phần tự chọn (chọn 6 tín chỉ trong các HP sau): | |
64 | Giáo dục kỹ năng sống |
65 | Marketing trong giáo dục |
66 | Tổ chức quản lí cơ sở giáo dục ngoài công lập |
67 | Tổ chức sự kiện giáo dục |
68 | Dịch vụ giáo dục trong nhà trường |
69 | Giáo dục vì sự phát triển bền vững |
IV | HỌC PHẦN TỐT NGHIỆP |
Người học lựa chọn 1 trong 2 hình thức sau: | |
70 | Lựa chọn 1: Thực hiện 1 khóa luận (20.000 từ) |
71 | Lựa chọn 2: Thực hiện 1 tiểu luận (10.000 từ) và tích lũy thêm 03 tín chỉ từ các HP sau: |
72 | Quản trị hoạt động giáo dục toàn diện trong nhà trường |
73 | Quản lí sự thay đổi trong giáo dục |
74 | Huy động các nguồn lực trong giáo dục |
6. Việc làm ngành Quản lý giáo dục
Cử nhân Quản lý giáo dục ra trường có thể làm việc tại cơ sở giáo dục công lập, tư thục, các sở giáo đục tại địa phương, các trường đại học, cao đẳng, trung học, trung tâm, tổ chức nghiên cứu và phát triển giáo dục trong và ngoài nước với các vị trí công việc như sau:
- Chuyên viên hành chính giáo dục
- Chuyên viên quản lý đào tạo
- Chuyên viên quản lý cơ sở giáo dục
- Chuyên viên quản lý chất lượng giáo dục
- Nhân viên văn phòng nhà trường
- Chuyên viên tư vấn tuyển sinh, tư vấn học đường
- Chuyên viên tư vấn giáo dục