Ngành Quan hệ quốc tế đóng vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu, đánh giá và quản lý các mối quan hệ giữa các quốc gia trên toàn thế giới.
1. Thông tin chung về ngành
Ngành Quan hệ quốc tế là một ngành đào tạo chuyên sâu về việc xây dựng và quản lý mối quan hệ giữa các quốc gia và tổ chức. Ngành học này bao gồm các chủ đề như: kinh tế quốc tế, quản lý sự kiện quốc tế, quản lý đại sứ, quản lý đại diện, quản lý thương mại quốc tế và nhiều hơn nữa.
Sinh viên học ngành Quan hệ quốc tế sẽ có kiến thức về các vấn đề quốc tế và các kỹ năng cần thiết để làm việc trong lĩnh vực quốc tế.
Ngành Quan hệ quốc tế có mã ngành là 7310206.
2. Các trường có ngành Quan hệ quốc tế
Danh sách các trường tuyển sinh ngành Quan hệ quốc tế cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
- Học viện Ngoại Giao
- Học viện Báo chí và Tuyên truyền
- Học viện Khoa học quân sự
- Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
- Trường Đại học Thủ Dầu Một
- Trường Đại học Duy Tân
- Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TPHCM
- Trường Đại học Công nghệ TPHCM
- Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TPHCM
- Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TPHCM
3. Các khối xét tuyển ngành Quan hệ quốc tế
Các tổ hợp xét tuyển có thể được nhiều trường sử dụng để xét tuyển ngành Quan hệ quốc tế cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Tổ hợp D01: Văn, Toán, tiếng Anh
- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Tổ hợp C00: Văn, Lịch sử, Địa lí
- Tổ hợp D14: Văn, Lịch sử, Tiếng Anh
- Tổ hợp D15: Văn, Địa lí, Tiếng Anh
- Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- Tổ hợp D78: Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
4. Chương trình đào tạo ngành Quan hệ quốc tế
Dưới đây là chương trình đào tạo ngành Quan hệ quốc tế của Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
STT | Môn học | Tín chỉ |
I | KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG | 37 |
a | Khoa học Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh | 13 |
1 | Triết học Mác- Lênin | 3 |
2 | Kinh tế chính trị Mác- Lênin | 3 |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 |
4 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam | 3 |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
b | Khoa học xã hội và nhân văn | 11 |
Các học phần bắt buộc | 7 | |
6 | Pháp luật đại cương | 3 |
7 | Chính trị học đại cương | 2 |
8 | Quan hệ quốc tế đại cương | 2 |
Các học phần tự chọn | 4 | |
9 | Tâm lý học đại cương | 2 |
10 | Xã hội học đại cương | 2 |
11 | Cơ sở văn hóa Việt Nam | 2 |
12 | Phương pháp nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn | 2 |
13 | Lịch sử văn minh thế giới | 2 |
14 | Khoa học chính sách công | 2 |
c | Khoa học tự nhiên | 3 |
15 | Tin học ứng dụng | 3 |
d | Ngoại ngữ | 10 |
16 | Tiếng Anh học phần 1 | 3 |
17 | Tiếng Anh học phần 2 | 4 |
18 | Tiếng Anh học phần 3 | 3 |
19 | Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng | |
II | KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP | |
a | Kiến thức cơ sở ngành | 13 |
Các học phần bắt buộc | 9 | |
20 | Thông tin đối ngoại Việt Nam | 2 |
21 | Thể chế chính trị thế giới | 2 |
22 | Địa chính trị thế giới | 2 |
23 | Lịch sử ngoại giao Việt Nam | 3 |
Các học phần tự chọn | 4 | |
24 | Quan hệ công chúng quốc tế | 2 |
25 | Kinh tế đối ngoại Việt Nam | 2 |
26 | Ngoại giao kinh tế và văn hóa | 2 |
27 | Đông phương học | 2 |
b | Kiến thức ngành | 14 |
Các học phần bắt buộc | 10 | |
28 | Lịch sử quan hệ quốc tế | 3 |
29 | Chính sách đối ngoại của một số nước trên thế giới | 3 |
30 | Lý luận quan hệ quốc tế | 2 |
31 | Chính sách đối ngoại Việt Nam | 2 |
Các học phần tự chọn | 4 | |
32 | Ngoại giao và nghiệp vụ ngoại giao | 2 |
33 | Luật pháp quốc tế | 2 |
34 | Quan hệ quốc tế khu vực Châu Á – Thái Bình Dương | 2 |
35 | Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế | 2 |
c | Kiến thức chuyên ngành | 39 |
Các học phần bắt buộc | 32 | |
36 | Truyền thông thời đại toàn cầu hóa | 3 |
37 | Lý luận báo chí quốc tế và báo chí toàn cầu | 3 |
38 | Lý thuyết và thực hành truyền thông quốc tế | 3 |
39 | Lao động nhà báo quốc tế | 3 |
40 | Thông tấn báo chí đối ngoại | 3 |
41 | Chính luận báo chí đối ngoại | 3 |
42 | Tổ chức sản xuất sản phẩm truyền thông quốc tế | 3 |
43 | Tổ chức hoạt động đối ngoại | 3 |
44 | Tiếng Anh chuyên ngành 1 | 4 |
45 | Tiếng Anh chuyên ngành 2 | 4 |
Các học phần tự chọn | 7 | |
46 | Tiếng Anh chuyên ngành 3 | 4 |
47 | Kỹ thuật, nghiệp vụ báo chí đối ngoại | 3 |
48 | Kỹ năng giao tiếp liên văn hóa | 3 |
49 | Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin | 3 |
d | Kiến thức bổ trợ | 10 |
Các học phần bắt buộc | 6 | |
50 | Nghệ thuật phát biểu và phát ngôn đối ngoại | 2 |
51 | Xây dựng hình ảnh và thương hiệu quốc tế | 2 |
52 | Giao tiếp và đàm phán quốc tế | 2 |
Các học phần tự chọn | 4 | |
53 | Kỹ năng quản trị truyền thông quốc tế | 2 |
54 | Quản lý báo chí đối ngoại | 2 |
55 | Nghiệp vụ lễ tân và văn phòng đối ngoại | 2 |
56 | Biên phiên dịch tiếng Anh chuyên ngành | 2 |
III | KIẾN TẬP, THỰC TẬP, KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP | 25 |
57 | Thực tế kinh tế – xã hội (trong nước hoặc nước ngoài) | 5 |
58 | Thực tập nghề nghiệp | 10 |
59 | Khóa luận tốt nghiệp | 10 |
5. Việc làm ngành quan hệ quốc tế sau khi ra trường
Ngành Quan hệ quốc tế đang trở thành một lĩnh vực ngày càng phát triển và có nhu cầu tuyển dụng cao. Người tốt nghiệp ngành này có thể làm việc trong nhiều lĩnh vực khác nhau như: tư vấn và thực hiện chiến lược quan hệ công chúng, quản lý dự án quan hệ quốc tế, marketing, đối ngoại, quản lý chương trình trao đổi văn hóa, giáo dục, chính sách công nghiệp và thương mại, và cả lĩnh vực chính trị.
Các cơ quan ngoại giao, các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức phi lợi nhuận, các doanh nghiệp quốc tế và cả các cơ quan báo chí đều có nhu cầu tuyển dụng các chuyên viên quan hệ quốc tế có chuyên môn về lĩnh vực này.
Các cơ hội việc làm trong ngành quan hệ quốc tế bao gồm:
- Nhân viên quan hệ quốc tế.
- Nhân viên du lịch quốc tế.
- Trợ lý đại sứ.
- Nhân viên tài chính quốc tế.
- Nhân viên tư vấn hợp tác kinh doanh quốc tế.
- Nhân viên quản lý dự án quốc tế.
- Nhân viên quản lý tài liệu quốc tế.