Quan hệ lao động là một lĩnh vực quan trọng trong doanh nghiệp, nó liên quan đến mối quan hệ giữa người lao động và nhà tuyển dụng, đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên, đồng thời giúp tạo ra một môi trường làm việc chuyên nghiệp và hài lòng cho cả hai bên.
1. Thông tin chung về ngành
Ngành Quan hệ Lao động (Labour Relations) trong địa chỉ chính sách và pháp luật lao động, với mục tiêu xây dựng và giữ vững mối quan hệ hợp tác giữa công ty và nhân viên, giữa chủ nghĩa lao động và cử nhân.
Ngành học bao gồm các chủ đề như quản lý nhân sự, bảo đảm quyền lợi của nhân viên, hợp đồng lao động, giải quyết tranh chấp lao động và các vấn đề liên quan đến chính sách lao động.
Sinh viên quan hệ lao động sẽ được đào tạo các kiến thức về luật lao động, các chính sách và thủ tục liên quan đến quan hệ lao động, kỹ năng quản lý nhân sự và giải quyết tranh chấp. Sinh viên sẽ học cách xây dựng và giữ vững mối quan hệ hợp tác giữa các bên trong môi trường lao động.
Ngành Quan hệ lao động có mã ngành là 7340408.
2. Các trường có ngành Quan hệ lao động
Danh sách các trường tuyển sinh ngành Quan hệ lao động cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
3. Các khối xét tuyển ngành Quan hệ lao động
Các tổ hợp xét tuyển có thể được nhiều trường sử dụng để xét tuyển ngành Quan hệ lao động cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Tổ hợp C01: Văn, Lịch sử, Địa lí
- Tổ hợp D01: Văn, Toán, tiếng Anh
4. Chương trình đào tạo ngành Quan hệ lao động
Dưới đây là chương trình đào tạo ngành Quan hệ lao động của Trường Đại học Công Đoàn.
STT | Môn học | Tín chỉ |
I | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG | 44 |
Các học phần bắt buộc | 32 | |
1 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1 | 2 |
2 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2 | 3 |
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
4 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam | 3 |
5 | Anh văn cơ bản I | 3 |
6 | Anh văn cơ bản II | 3 |
7 | Anh văn cơ bản III | 3 |
8 | Toán cao cấp C1 | 3 |
9 | Toán cao cấp C2 | 2 |
10 | Tin học đại cương | 3 |
11 | Lý thuyết Xác suất và thống kê toán | 3 |
12 | Pháp luật đại cương | 2 |
13 | Giáo dục thể chất | 5 |
14 | Giáo dục quốc phòng | 8 |
Các học phần tự chọn | 12 | |
15 | Soạn thảo văn bản | 2 |
16 | Logic học | 2 |
17 | Văn hóa doanh nghiệp | 2 |
18 | Xã hội học đại cương | 2 |
19 | Những vấn đề cơ bản về Công đoàn Việt Nam | 2 |
20 | Tâm lý học đại cương | 2 |
II | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP | 76 |
a | Kiến thức cơ sở khối ngành và ngành | 25 |
Các học phần bắt buộc | 21 | |
21 | Kinh tế vi mô | 3 |
22 | Kinh tế vĩ mô | 3 |
23 | Marketing căn bản | 3 |
24 | Kinh tế lượng | 3 |
25 | Nguyên lý kế toán | 3 |
26 | Nguyên lý thống kê kinh tế | 3 |
27 | Tài chính – Tiền tệ | 3 |
Các học phần tự chọn | 2 | |
28 | Tâm lý học lao động | 2 |
b | Kiến thức ngành | 53 |
Các học phần bắt buộc | 16 | |
29 | Nguyên lý quan hệ lao động | 3 |
30 | Chiến lược quan hệ lao động | 2 |
31 | Quan hệ đối tác xã hội | 2 |
32 | Thương lượng tập thể, thỏa ước lao động tập thể và Hợp đồng lao động | 2 |
33 | Giải quyết tranh chấp lao động, tổ chức đình công | 2 |
34 | Quản trị nhân lực | 1 |
35 | Đối thoại xã hội | 2 |
Các học phần tự chọn | 32 | |
36 | Quản trị học | 2 |
37 | Kinh tế nguồn nhân lực | 2 |
38 | Tổ chức lao động khoa học và định mức lao động | 2 |
39 | Thống kê lao động | 2 |
40 | Lập và quản lý dự án đầu tư | 2 |
41 | Kinh tế phát triển | 2 |
42 | Quan hệ công chúng | 2 |
43 | Dân số và phát triển | 2 |
44 | Bảo hộ lao động | 2 |
45 | Hành vi tổ chức | 2 |
46 | Kỹ năng áp dụng pháp luật | 2 |
47 | Lịch sử phong trào công nhân, công đoàn thế giới & Việt Nam | 2 |
48 | Luật lao động và Luật Công đoàn | 2 |
49 | Kỹ năng giao tiếp | 2 |
50 | Khoa học quản lý | 2 |
51 | Thực tập môn học | 2 |
c | Kiến thức bổ trợ | 5 |
52 | Tin học ứng dụng | 2 |
53 | Anh văn chuyên ngành | 3 |
III | THỰC TẬP TỐT NGHIỆP | 10 |
54 | Khóa luận tốt nghiệp, hoặc | 10 |
55 | Học và thi một số học phần chuyên môn | 10 |
5. Việc làm ngành Quan hệ lao động sau khi ra trường
Ngành Quan hệ Lao động cung cấp cho sinh viên nhiều cơ hội việc làm sau khi hoàn thành bằng cấp. Một số vị trí cơ hội có thể bao gồm:
- Chuyên viên quan hệ lao động: Tư vấn và giải quyết các vấn đề liên quan đến lao động, bảo hiểm, lương và quyền lợi cho công ty và nhân viên.
- Trưởng phòng nhân sự: Quản lý các chương trình lao động và bảo hiểm, tuyển dụng và đào tạo nhân viên, giải quyết khiếu nại và xử lý việc làm.
- Chuyên viên tuyển dụng: Tìm kiếm và tuyển dụng nhân viên cho công ty.
- Chuyên viên bảo hiểm xã hội: Giải quyết các vấn đề liên quan đến bảo hiểm xã hội cho nhân viên.
- Chuyên viên lương và quyền lợi: Tính toán và quản lý lương và quyền lợi cho nhân viên.
Lưu ý rằng cơ hội việc làm có thể thay đổi tùy theo thị trường việc làm và kinh nghiệm của từng người.