Trong thế giới hiện đại, ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo các sản phẩm và dịch vụ được vận chuyển, lưu trữ và phân phối một cách hiệu quả, giúp đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng và tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1. Thông tin chung về ngành
Ngành Logistics và Quản lý Chuỗi Cung Ứng là một lĩnh vực rất quan trọng trong kinh tế và doanh nghiệp. Ngành học này liên quan đến việc quản lý, tổ chức và hoạch định mọi hoạt động liên quan đến việc sản xuất và cung cấp sản phẩm, từ nguồn cung cấp đầu vào đến sản phẩm cuối cùng đến tay người tiêu dùng.
Các chuyên viên trong ngành này phải có khả năng quản lý vấn đề về thời gian, chi phí, chất lượng và an toàn trong quá trình sản xuất và cung cấp sản phẩm.
Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng có mã ngành là 7510605.
2. Các trường có ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Danh sách các trường tuyển sinh ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
a) Khu vực Hà Nội và các tỉnh miền Bắc
- Trường Đại học Điện Lực
- Trường Đại học Giao thông Vận tải
- Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải
- Trường Đại học Thủy Lợi
- Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
- Trường Đại học Hòa Bình
- Trường Đại học Thương Mại
- Trường Đại học Thủ đô Hà Nội
- Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
- Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị
- Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải Cơ sở Vĩnh Phúc
- Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Trường Đại học Đại Nam
- Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
- Trường Đại học Xây Dựng Hà Nội
- Trường Đại học Thăng Long
- Đại học Bách khoa Hà Nội
- Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên
- Học viện Nông nghiệp Việt Nam
- Trường Đại học Phenikaa
- Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp
- Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam
b) Khu vực miền Trung và Tây Nguyên
- Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế
- Trường Đại học Quy Nhơn
- Trường Đại học Duy Tân
- Trường Đại học Phan Thiết
- Trường Đại học Đông Á
- Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
- Trường Đại học Xây dựng Miền Trung
- Trường Đại học Thái Bình Dương
c) Khu vực TPHCM và các tỉnh miền Nam
- Trường Đại học Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM
- Trường Đại học Thủ Dầu Một
- Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Gia Định
- Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
- Trường Đại học Cửu Long
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
- Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
- Trường Đại học Hoa Sen
- Trường Đại học Thủy Lợi Cơ sở 2
- Trường Đại học Bình Dương
- Trường Đại học Kinh tế TPHCM Phân hiệu Vĩnh Long
- Trường Đại học Công nghệ Miền Đông
- Trường Đại học Bách khoa – Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Nam Cần Thơ
- Trường Đại học Tây Đô
- Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Giao thông Vận tải Cơ sở 2
- Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
- Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Bình Dương
- Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ
- Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn
- Trường Đại học Văn Hiến
- Trường Đại học Kinh tế – Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Quốc tế – Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Cần Thơ
- Trường Đại học Văn Lang
3. Các khối xét tuyển ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Các tổ hợp xét tuyển có thể được nhiều trường sử dụng để xét tuyển ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Tổ hợp D01: Văn, Toán, tiếng Anh
- Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- Tổ hợp C00: Văn, Lịch sử, Địa lí
- Tổ hợp C01: Văn, Toán, Vật lí
- Tổ hợp C04: Văn, Toán, Địa lí
- Tổ hợp C15: Văn, Toán, Khoa học xã hội
- Tổ hợp A09: Toán, Địa lí, Giáo dục công dân
- Tổ hợp A16: Toán, Khoa học tự nhiên, Văn
- Tổ hợp B00: Toán, Hóa học, Sinh học
- Tổ hợp D03: Văn, Toán, tiếng Pháp
- Tổ hợp D10: Toán, Địa lí, Tiếng Anh
- Tổ hợp D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
- Tổ hợp D96: Toán, Khoa học xã hội, Anh
4. Chương trình đào tạo ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Dưới đây là chương trình đào tạo ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng của Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh.
STT | Môn học | Tín chỉ |
I | KIẾN THỨC KHOA HỌC CƠ BẢN | 27 |
a | Toán và Khoa học tự nhiên | 10 |
1 | Đại số | 2 |
2 | Giải tích 1 | 3 |
3 | Xác suất thống kê | 3 |
4 | Toán kinh tế | 2 |
b | Pháp luật và khoa học xã hội | 13 |
5 | Triết học Mác – Lênin | 3 |
6 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 2 |
7 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 |
8 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 |
9 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
10 | Pháp luật đại cương | 2 |
c | Tin học, kỹ năng | 4 |
11 | Tin học cơ bản | 2 |
12 | Kỹ năng mềm 1 | 1 |
13 | Kỹ năng mềm 2 | 1 |
II | KIẾN THỨC CHUNG CỦA NHÓM NGÀNH VÀ CHUYÊN NGÀNH | 30 |
a | Kiến thức chung của nhóm ngành | 16 |
14 | Kinh tế vi mô | 3 |
15 | Kinh tế vĩ mô | 3 |
16 | Luật kinh tế | 2 |
17 | Nguyên lý thống kê | 2 |
18 | Nguyên lý kế toán | 2 |
19 | Quản trị Marketing | 2 |
20 | Lý thuyết dự báo kinh tế | 2 |
b | Kiến thức chung của ngành | 14 |
21 | Khai thác vận tải | 3 |
22 | Nhập môn Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 3 |
23 | Hàng hóa | 2 |
24 | Thương mại điện tử | 2 |
25 | Quản trị chất lượng | 2 |
26 | Thanh toán quốc tế | 2 |
III | KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH | 54 |
a | Kiến thức chuyên ngành chuyên sâu bắt buộc | 46 |
27 | Phân tích hoạt động kinh doanh | 3 |
28 | Kinh tế vận tải và Logistics | 3 |
29 | Hệ thống thông tin logistics | 2 |
30 | Quản trị logistics | 3 |
31 | Quản trị hợp đồng | 2 |
32 | Quản trị chuỗi cung ứng | 3 |
33 | TKMH Quản trị chuỗi cung ứng | 1 |
34 | Quản trị phân phối | 3 |
35 | Quản trị vận tải đa phương thức | 3 |
36 | TKMH Quản trị vận tải đa phương thức | 1 |
37 | Quản trị kho hàng và tồn kho | 3 |
38 | Quản trị dự án logistics và chuỗi cung ứng | 2 |
39 | Quản trị tài chính doanh nghiệp | 3 |
40 | Quản trị nhân sự | 3 |
41 | Quản lý chi phí chuỗi cung ứng | 2 |
42 | Quản trị rủi ro | 2 |
43 | Quản trị vận hành và sản xuất | 3 |
44 | Quản trị mua hàng | 2 |
45 | Thực tập chuyên môn | 2 |
b | Kiến thức chuyên ngành mở rộng (tự chọn 4 HP) | 8 |
46 | Bảo hiểm vận tải | 2 |
47 | Giao nhận hàng hóa và khai báo hải quan | 2 |
48 | Dịch vụ khách hàng | 2 |
49 | Nghiệp vụ ngoại thương | 2 |
50 | Quản trị chiến lược | 2 |
51 | Kinh doanh quốc tế | 2 |
52 | Nghiệp vụ thuế | 2 |
53 | Thị trường chứng khoán | 2 |
IV | KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP | 9 |
54 | Thực tập tốt nghiệp | 3 |
55 | Luận văn tốt nghiệp | 6 |
Sinh viên không làm luận văn tốt nghiệp học tích lũy 2 HP thuộc 1 trong 2 nhóm và làm chuyên đề tốt nghiệp | ||
56 | Chuyên đề tốt nghiệp | 2 |
Nhóm 1: Chuỗi cung ứng thương mại, dịch vụ | ||
57 | Chuỗi cung ứng lạnh | 2 |
58 | Dịch vụ giá trị gia tăng trong logistics | 2 |
59 | Quản trị chuỗi cung ứng trong ngành bán lẻ | 2 |
Nhóm 2: Logistics chuyên sâu | ||
60 | Logistics vận tải biển | 2 |
61 | Logistics cảng biển | 2 |
62 | Logistics hàng không | |
V | KIẾN THỨC ĐIỀU KIỆN | |
1 | Giáo dục quốc phòng – an ninh | 16t |
2 | Giáo dục thể chất |
5. Việc làm ngành logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Ngành logistics và quản lý chuỗi cung ứng có rất nhiều cơ hội việc làm tại các công ty, tập đoàn về vận tải, giao nhận, bảo quản và sản xuất hàng hóa.
Các công việc có thể bao gồm quản lý vận tải, quản lý chuỗi cung ứng, kiểm soát chất lượng, quản lý kho và quản lý đầu tư. Ngoài ra, còn có cơ hội việc làm trong lĩnh vực dịch vụ khách hàng và tư vấn.