Ngành Kỹ thuật xây dựng là ngành yêu cầu sáng tạo và đầy thách thức, kết hợp giữa công nghệ và tư duy sáng tạo để tạo ra những công trình đẹp và chất lượng cao, từ các tòa nhà đến cầu đường và cầu cảng.
Nếu bạn muốn trở thành một nhà xây dựng với sứ mệnh tạo nên thế giới mới, hãy trở thành một chuyên gia Kỹ thuật xây dựng.
1. Thông tin chung về ngành
Ngành kỹ thuật xây dựng là một ngành học của khoa học công nghệ, nghiên cứu về cách thiết kế, xây dựng và bảo trì các công trình xây dựng, bao gồm cả các công trình dân dụng và công nghiệp.
Sinh viên kỹ thuật xây dựng sẽ được đào tạo kiến thức về kiến trúc, kỹ thuật xây dựng, cơ học, vật liệu xây dựng, kinh tế xây dựng và quản lý dự án.
Sau khi tốt nghiệp, họ có thể làm việc như kỹ sư xây dựng, giám sát dự án xây dựng, quản lý dự án.
Ngành Kỹ thuật xây dựng có mã ngành là 7580201.
2. Các trường có ngành Kỹ thuật xây dựng
Danh sách các trường tuyển sinh ngành Kỹ thuật xây dựng cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
a) Khu vực Hà Nội và các tỉnh miền Bắc
- Trường Đại học Xây Dựng Hà Nội
- Trường Đại học Thủy Lợi
- Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
- Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp – Đại học Thái Nguyên
- Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội
- Trường Đại học Quốc tế Bắc Hà
- Trường Đại học Phương Đông
- Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
- Trường Đại học Công nghệ Đông Á
- Trường Đại học Công nghiệp Việt Hung
- Trường Đại học Việt Nhật – Đại học Quốc gia Hà Nội
- Trường Đại học Hòa Bình
- Trường Đại học Hải Phòng
- Trường Đại học Lương Thế Vinh
- Trường Đại học Thành Đông
- Trường Đại học Đông Đô
- Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam
- Trường Đại học Chu Văn An
b) Khu vực miền Trung và Tây Nguyên
- Trường Đại học Xây dựng Miền Trung
- Trường Đại học Xây dựng Miền Trung Phân hiệu Đà Nẵng
- Trường Đại học Nha Trang
- Trường Đại học Kiến trúc TPHCM Cơ sở Đà Lạt
- Khoa Kỹ thuật và Công nghệ – Đại học Huế
- Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
- Trường Đại học Kiến trúc TPHCM Cơ sở Đà Lạt
- Trường Đại học Quy Nhơn
- Trường Đại học Vinh
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng
- Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng
- Trường Đại học Phan Thiết
- Trường Đại học Duy Tân
- Đại học Huế Phân hiệu Quảng Trị
- Trường Đại học Hồng Đức
- Đại học Đà Nẵng Phân hiệu Kon Tum
- Trường Đại học Đông Á
- Trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân
- Trường Đại học Quang Trung
- Trường Đại học Hà Tĩnh
c) Khu vực TPHCM và các tỉnh miền Nam
- Trường Đại học Xây dựng Miền Tây
- Trường Đại học Kiến trúc TPHCM Cơ sở Cần Thơ
- Trường Đại học Kiến trúc TPHCM
- Trường Đại học Bách khoa – ĐHQG TPHCM
- Trường Đại học Giao thông Vận tải TPHCM
- Trường Đại học Công nghệ TPHCM
- Trường Đại học Thủy Lợi Cơ sở 2
- Trường Đại học Công nghiệp TPHCM
- Trường Đại học Công nghệ TPHCM
- Trường Đại học Công nghệ Miền Đông
- Trường Đại học Nam Cần Thơ
- Trường Đại học Thủ Dầu Một
- Trường Đại học Tiền Giang
- Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
- Trường Đại học Giao thông Vận tải Cơ sở 2
- Trường Đại học Việt Đức
- Trường Đại học Văn Lang
- Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An
- Trường Đại học Cần Thơ
- Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
- Trường Đại học Tôn Đức Thắng
- Trường Đại học Quốc tế – ĐHQG TPHCM
- Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn
- Trường Đại học Kiên Giang
- Đại học Quốc gia TPHCM Phân hiệu Bến Tre
3. Các khối xét tuyển ngành Kỹ thuật xây dựng
Các tổ hợp xét tuyển có thể được nhiều trường sử dụng để xét tuyển ngành Kỹ thuật xây dựng cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Tổ hợp C01: Văn, Toán, Vật lí
- Tổ hợp D01: Văn, Toán, tiếng Anh
- Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- Tổ hợp D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
- Tổ hợp B00: Toán, Hóa học, Sinh học
- Tổ hợp A02: Toán, Vật lí , Sinh học
- Tổ hợp A09: Toán, Địa lí, Giáo dục công dân
- Tổ hợp A10: Toán, Vật lý, Giáo dục công dân
- Tổ hợp A16: Toán, Khoa học tự nhiên, Văn
4. Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật xây dựng
Dưới đây là chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật xây dựng của Trường Đại học Giao thông vận tải TPHCM.
STT | Môn học | Tín chỉ |
I | KIẾN THỨC KHOA HỌC CƠ BẢN | 27 |
1 | Đại số | |
2 | Giải tích 1 | |
3 | Giải tích 2 | |
4 | Vật lý 3 | |
5 | Hóa học ngành xây dựng | |
6 | Pháp luật đại cương | |
7 | Triết học Mác – Lênin | |
8 | Kinh tế chính trị Mác-Lênin | |
9 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | |
10 | Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam | |
11 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | |
12 | Ngoại ngữ | 34 |
13 | Tin học | 2 |
II | KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH | 51 |
a | Kiến thức chung của nhóm ngành | 32 |
14 | Hình học họa hình – Vẽ kỹ thuật xây dựng | 3 |
15 | Cơ học lý thuyết | 3 |
16 | Sức bền vật liệu 1 | 3 |
17 | Thí nghiệm sức bền vật liệu | 1 |
18 | Sức bền vật liệu 2 | 2 |
19 | Cơ học kết cấu 1 | 3 |
20 | Cơ học kết cấu 2 | 2 |
21 | Thủy lực | 2 |
22 | Trắc địa đại cương | 2 |
23 | Thực tập trắc địa | 1 |
24 | Vật liệu xây dựng | 2 |
25 | Thí nghiệm vật liệu xây dựng | 1 |
26 | Địa chất công trình | 2 |
27 | Thực tập địa chất công trình | 1 |
28 | Cơ học đất | 2 |
29 | Thí nghiệm cơ học đất | 1 |
b | Kiến thức chung của ngành | 19 |
30 | Giới thiệu ngành xây dựng | 1 |
31 | Kiến trúc | 3 |
32 | Đồ án kiến trúc | 1 |
33 | Cấp thoát nước | 2 |
34 | Nền móng | 3 |
35 | Đồ án nền móng | 1 |
36 | Kết cấu bê tông cốt thép 1 | 3 |
37 | Đồ án kết cấu bê tông cốt thép 1 | 1 |
38 | Kết cấu thép 1 | 3 |
39 | Đồ án kết cấu thép | 1 |
III | KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH | 32 |
Học phần bắt buộc | ||
40 | Phần mềm thiết kế kết cấu | 2 |
41 | Kỹ thuật thi công 1 | 3 |
42 | Đồ án thi công | 1 |
43 | Tổ chức thi công | 3 |
44 | Thực tập kỹ thuật | 2 |
45 | Kết cấu bê tông cốt thép 2 | 3 |
46 | Đồ án kết cấu bê tông cốt thép 2 | 1 |
47 | Kết cấu thép 2 | 2 |
48 | Kỹ thuật thi công 2 | 2 |
49 | Phần mềm quản lý xây dựng (MS. Project) | 2 |
50 | Quản lý dự án xây dựng | 2 |
51 | An toàn lao động và môi trường xây dựng | 2 |
52 | Kinh tế xây dựng | 2 |
Tự chọn: nhóm 1 (tối thiểu 1/4 học phần) | 1 | |
53 | Chuyên đề công nghệ thi công | 1 |
54 | Chuyên đề công nghệ nền móng | 1 |
55 | Chuyên đề công nghệ xây dựng | 1 |
56 | Chuyên đề Mô hình thông tin công trình (BIM) | 1 |
Tự chọn: nhóm 2 (tối thiểu 2/5 học phần) | ||
57 | Điện công trình | 2 |
58 | Máy xây dựng | 2 |
59 | Quản lý chất lượng công trình | 2 |
60 | Thi công nhà cao tầng | 2 |
61 | Sửa chữa và gia cố công trình | 2 |
IV | THỰC TẬP TỐT NGHIỆP VÀ LÀM KHÓA LUẬN | 10 |
62 | Thực tập tốt nghiệp | 2 |
63 | Đồ án tốt nghiệp | 8 |
V | KIẾN THỨC BỔ TRỢ | 12 |
64 | Lý thuyết GDTC | 1 |
65 | Điền kinh | 1 |
66 | Giáo dục thể chất – tự chọn 1 TC | 1 |
67 | Giáo dục thể chất – tự chọn 1 TC | 1 |
68 | Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam | 45t |
69 | Công tác quốc phòng và an ninh | 30t |
70 | Quân sự chung | 30t |
71 | Kỹ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật | 60t |
5. Việc làm ngành kỹ thuật xây dựng sau khi ra trường
Sau khi tốt nghiệp từ ngành kỹ thuật xây dựng, sinh viên có thể làm việc trong các lĩnh vực như: thiết kế, quản lý xây dựng, kỹ thuật tư vấn xây dựng, kiểm soát chất lượng, quản lý dự án, đánh giá tài sản, cho thuê và bảo trì tòa nhà.
Ngành Kỹ thuật xây dựng cung cấp một loạt các công việc khác nhau cho những người có thể hợp tác trong việc xây dựng và quản lý các dự án xây dựng. Một số công việc chính trong ngành Kỹ thuật xây dựng bao gồm:
- Kỹ sư xây dựng: Họ thiết kế và xây dựng các dự án, bao gồm cả nhà ở và các tòa nhà kinh doanh.
- Quản lý dự án: Họ quản lý các dự án xây dựng, bao gồm việc theo dõi tiến độ, quản lý chi phí và giải quyết bất kỳ vấn đề nào xuất hiện trong quá trình xây dựng.
- Chủ đầu tư xây dựng: Họ tìm kiếm và đầu tư vào các dự án xây dựng, quản lý các nguồn tài nguyên và chi phí, và đảm bảo rằng các dự án hoàn thành đúng hạn và trong ngắn hạn.
- Kỹ thuật viên xây dựng: Họ thực hiện các công việc kỹ thuật trong quá trình xây dựng, bao gồm việc cài đặt hệ thống điện, nước, giải pháp kỹ thuật.