Tổng hợp các thông tin quan trọng về ngành Kỹ thuật vật liệu bao gồm giới thiệu chung, các trường tuyển sinh, các khối thi, chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật vật liệu và cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp.
1. Thông tin chung ngành Kỹ thuật vật liệu
Ngành Kỹ thuật vật liệu (Mã ngành: 7520309) là một ngành học trọng tâm nghiên cứu về các chất liệu và đặc điểm bao gồm cấu trúc, tính chất, tính cấu trúc và tính chất hữu ích của chúng.
Kỹ sư vật liệu phải có kiến thức về các phương pháp phân tích, chế tạo và sử dụng các chất liệu trong các ứng dụng công nghiệp. Họ cũng cần phải có kiến thức về các quy trình sản xuất, công nghệ và tiên tiến mới trong ngành.
Mục tiêu đào tạo:
- Nghiên cứu, phát triển, ứng dụng các loại vật liệu để phát triển các sản phẩm mới
- Nâng cao năng lực quản lý chất lượng tại các cơ sở sản xuất, nhà máy, công ty hoạt động trong lĩnh vực vật liệu
- Có khả năng tư vấn, đề xuất, chủ trì và triển khai các dự án kỹ thuật vật liệu
- Xây dựng các kiến thức nền tảng đến chuyên sâu về ứng dụng trong các lĩnh vực vật liệu kim loại, hợp kim, silicat, caramic, polymer, composite, chất bán dẫn, siêu dẫn, vật liệu y sinh, vật liệu nano và mối quan hệ giữa cấu trúc và tính chất vật lí, hóa học của vật liệu.
2. Các trường đào tạo ngành Kỹ thuật vật liệu
Các trường tuyển sinh ngành Kỹ thuật vật liệu cập nhật mới nhất năm 2022 như sau:
- Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
- Trường Đại học Xây dựng Hà Nội
- Trường Đại học Bách khoa – ĐHQGHCM
- Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
- Trường Đại học Cần Thơ
3. Các khối thi ngành Kỹ thuật vật liệu
- Tổ hợp xét tuyển A00: Toán, Vật lí, Hóa học
- Tổ hợp xét tuyển A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
- Tổ hợp xét tuyển D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- Tổ hợp xét tuyển B00: Toán, Hóa học, Sinh học
- Tổ hợp xét tuyển D01: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh
4. Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật vật liệu
Tham khảo ngay chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật vật liệu của trường Đại học Kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên.
Chi tiết chương trình học như sau:
Phần | Nội dung học phần |
I | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
1 | Triết học Mác – Lênin |
2 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học |
4 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
6 | Đại số tuyến tính |
7 | Giải tích 1 |
8 | Giải tích 2 |
9 | Tin học trong kỹ thuật |
10 | Tiếng Anh 1 |
11 | Tiếng Anh 2 |
12 | Tiếng Anh 3 |
13 | Vật lý 1 |
14 | Vật lý 2 |
15 | Hóa đại cương |
16 | Giáo dục quốc phòng |
17 | Pháp luật đại cương |
18 | Giáo dục thể chất |
Học phần tự chọn | |
Giáo dục thể chất tự chọn |
|
19 | Giáo dục thể chất tự chọn cơ bản |
20 | Giáo dục thể chất tự chọn nâng cao |
Văn hóa, xã hội, môi trường tự chọn | |
21 | Môi trường và Con người |
22 | Logic |
23 | Giao tiếp kỹ thuật |
Kinh tế – Quản lý sản xuất | |
24 | Kinh tế học đại cương |
25 | Quản trị doanh nghiệp CN |
26 | Quản lý chất lượng |
27 | Quản lý dự án cho kỹ sư |
II | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
Khối kiến thức cơ sở | |
28 | Đại cương về kỹ thuật |
29 | Hình họa – Vẽ kỹ thuật |
30 | Vẽ kỹ thuật cơ khí và Auto CAD |
31 | Các quá trình sản xuất cơ khí |
32 | Cơ kỹ thuật 1 |
33 | Kỹ thuật thủy khí |
34 | Kỹ thuật nhiệt |
35 | Kỹ thuật điện đại cương |
36 | Cơ học vật liệu |
37 | Chi tiết máy |
38 | Cơ sở kỹ thuật vật liệu |
39 | Luyện kim đại cương |
40 | Khuếch tán và chuyển pha |
41 | Kim loại và hợp kim |
42 | Lý thuyết quá trình kết tinh |
43 | Lò và thiết bị lò |
44 | Phân tích đánh giá vật liệu |
45 | Thiết bị nâng chuyển |
46 | Lý thuyết biến dạng dẻo |
Kiến thức ngành | |
47 | Công nghệ và thiết bị đúc |
48 | Đồ án công nghệ đúc |
49 | Công nghệ nhiệt luyện |
50 | Đồ án công nghệ nhiệt luyện |
51 | Công nghệ luyện kim bột |
52 | Nấu luyện hợp kim |
53 | Công nghệ gia công áp lực |
54 | Kỹ thuật bề mặt |
55 | Công nghệ tổng hợp vật liệu composite |
Tự chọn kỹ thuật | |
56 | Vật liệu làm khuôn |
57 | Công nghệ và vật liệu tiên tiến |
58 | Công nghệ đúc đặc biệt |
59 | Vật liệu polyme, ceramic và composite |
60 | Dão, mỏi và phá hủy |
61 | Công nghệ hàn |
III | THỰC TẬP VÀ TỐT NGHIỆP |
62 | Thực tập cơ sở |
63 | Thực tập chuyên môn |
64 | Thực hành kỹ thuật vật liệu |
65 | Đồ án tốt nghiệp ngành kỹ thuật vật liệu |
5. Việc làm ngành Kỹ thuật vật liệu sau khi ra trường
Ngành Kỹ thuật vật liệu cung cấp nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên sau khi tốt nghiệp. Các công ty sản xuất vật liệu, công ty công nghệ cao, viện nghiên cứu, trung tâm kỹ thuật và các tổ chức liên quan đến kỹ thuật vật liệu cần những chuyên gia về vật liệu.
Các vị trí công việc bao gồm kỹ sư vật liệu, nhà khoa học vật liệu, giám đốc dự án vật liệu, và chuyên viên phân tích vật liệu. Mức lương tùy thuộc vào vị trí, kinh nghiệm và trình độ chuyên môn của mỗi người.