Tổng hợp các thông tin quan trọng về ngành Kỹ thuật nhiệt bao gồm giới thiệu chung, các trường tuyển sinh, các khối thi, chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật nhiệt và cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp.
1. Thông tin chung ngành Kỹ thuật nhiệt
Ngành Kỹ thuật nhiệt (Mã ngành: 7520115) hay ngành Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Mã ngành: 7510206) là ngành học về các hệ thống kỹ thuật nhiệt lạnh, người học có khả năng ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ vào thiết kế, vận hành hệ thống nhiệt lạnh, các thiết bị nhiệt lạnh tại các công ty sản xuất.
Mục tiêu đào tạo:
- Có kỹ năng cơ bản về cơ khí, điện, điện tử, tự động hóa để có thể giải quyết các vấn đề liên quan tới nhiệt lạnh và các công việc khác thuộc lĩnh vực cơ điện, năng lượng.
- Nắm được bản chất của quá trình và thiết bị nhiệt lạnh, chế tạo, vận hành, bảo trì sản phẩm, các hệ thống nhiệt lạnh trong công nghiệp và dân dụng để giải quyết các vấn đề môi trường và công nghệ.
2. Các trường đào tạo ngành Kỹ thuật nhiệt
Các trường tuyển sinh ngành Kỹ thuật Nhiệt cập nhật mới nhất năm 2022 như sau:
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM
- Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
- Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
- Trường Đại học Công nghệ Đông Á
- Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
- Trường Đại học Điện lực
- Trường Đại học Nông lâm TP HCM
- Trường Đại học Hàng hải Việt Nam
- Trường Đại học Giao thông vận tải
- Trường Đại học Bách khoa – ĐHQGHCM
- Trường Đại học Nha Trang
- Trường Đại học Vinh
- Trường Đại học Văn Lang
- Trường Đại học Công nghiệp TP HCM
- Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng
- Trường Cao đẳng Lý Tự Trọng
- Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật TP HCM
- Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định
- Trường Cao đẳng Đại Việt Sài Gòn
- Trường Cao đẳng Công nghiệp Huế
- Trường Cao đẳng Đại Việt Đà Nẵng
3. Điểm chuẩn ngành Kỹ thuật nhiệt
Điểm chuẩn ngành Kỹ thuật nhiệt năm 2021 của các trường đại học trên dao động trong khoảng 15.0 – 25.65 điểm tùy thuộc vào tổ hợp xét tuyển và phương thức tuyển sinh từng trường.
4. Các khối xét tuyển ngành Kỹ thuật nhiệt
Các khối thi có thể sử dụng để xét tuyển ngành Kỹ thuật nhiệt như sau:
- Mã tổ hợp xét tuyển A00: Toán, Vật lí, Hóa học
- Mã tổ hợp xét tuyển A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
- Mã tổ hợp xét tuyển D01: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh
- Mã tổ hợp xét tuyển C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí
- Mã tổ hợp xét tuyển D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- Mã tổ hợp xét tuyển D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
- Mã tổ hợp xét tuyển A16: Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn
- Mã tổ hợp xét tuyển B00: Toán, Hóa học, Sinh học
- Mã tổ hợp xét tuyển C04: Ngữ văn, Toán, Địa lí
5. Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật nhiệt
Tham khảo ngay chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật nhiệt của trường Đại học Bách khoa Hà Nội chi tiết như sau:
Phần | Nội dung học phần |
I | KIẾN THỨC ĐẠI CƯƠNG |
Lý luận chính trị và Pháp luật đại cương | |
1 | Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin 1 |
2 | Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin 2 |
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
5 | Pháp luật đại cương |
Giáo dục thể chất | |
6 | Lý luận thể dục thể thao (bắt buộc) |
7 | Bơi lội (bắt buộc) |
8 | Tự chọn thể dục 1 |
9 | Tự chọn thể dục 2 |
10 | Tự chọn thể dục 3 |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh | |
11 | Đường lối quân sự của Đảng |
12 | Công tác quốc phòng – an ninh |
13 | Quân sự chung và chiến thuật, kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK (CKC) |
Tiếng Anh | |
14 | Tiếng Anh I |
15 | Tiếng Anh II |
Khối kiến thức Toán và Khoa học cơ bản | |
16 | Giải tích I |
17 | Giải tích II |
18 | Giải tích III |
19 | Đại số |
20 | Phương pháp tính và Matlab |
21 | Vật lý đại cương I |
22 | Vật lý đại cương II |
23 | Tin học đại cương |
24 | Vật lý đại cương III |
25 | Hóa học |
II | KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH |
Cơ sở và cốt lõi ngành | |
26 | Đồ họa kỹ thuật cơ bản |
27 | Cơ khí đại cương |
28 | Cơ học kỹ thuật |
29 | Kỹ thuật điện tử |
30 | Kỹ thuật điện |
31 | Nhập môn kỹ thuật nhiệt – lạnh |
32 | Sức bền vật liệu |
33 | Khí cụ điện |
34 | Nguyên lý máy |
35 | Nhiệt động kỹ thuật |
36 | Truyền nhiệt |
37 | Cơ học chất lưu |
38 | Đo lường nhiệt |
39 | Kỹ thuật cháy |
40 | Cơ sở kỹ thuật lạnh |
41 | Cơ sở lý thuyết điều chỉnh quá trình nhiệt |
42 | Thiết bị trao đổi nhiệt |
43 | Cơ sở nguồn và công nghệ năng lượng |
44 | Hệ thống cung cấp nhiệt |
45 | Đồ án hệ thống cung cấp nhiệt |
Kiến thức bổ trợ | |
46 | Quản trị học đại cương |
47 | Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp |
48 | Tâm lý học ứng dụng |
49 | Kỹ năng mềm |
50 | Tư duy công nghệ và thiết kế kỹ thuật |
51 | Thiết kế mỹ thuật công nghiệp |
52 | Technical Writing and Presentation |
Tự chọn theo định hướng ứng dụng (chọn theo mô đun) | |
Mô đun: Công nghệ năng lượng và nhiệt điện | |
53 | Lò hơi |
54 | Tua bin |
55 | Nhà máy nhiệt điện |
56 | Hệ thống điều khiển tự động nhà máy nhiệt điện |
57 | Bơm, quạt, máy nén |
58 | Đồ án thiết kế nhà máy nhiệt điện |
Mô đun: Hệ thống và thiết bị nhiệt | |
59 | Lò công nghiệp |
60 | Kỹ thuật xử lý phát thải |
61 | Truyền chất và cơ sở kỹ thuật sấy |
62 | Bơm nhiệt và ứng dụng của bơm nhiệt |
63 | Hệ thống điều khiển quá trình nhiệt – lạnh |
64 | Đồ án thiết kế hệ thống sấy/lò công nghiệp/hệ thống bơm nhiệt |
Mô đun: Công nghệ lạnh và điều hòa không khí | |
65 | Máy và thiết bị lạnh |
66 | Điều hòa không khí |
67 | Hệ thống điện công trình |
68 | Hệ thống vận chuyển không khí và chất tải lạnh |
69 | Bơm, quạt, máy nén |
70 | Đồ án thiết kế hệ thống lạnh |
Thực tập kỹ thuật và Đồ án tốt nghiệp cử nhân | |
71 | Thực tập kỹ thuật |
72 | Đồ án tốt nghiệp cử nhân |
Khối kiến thức kỹ sư | |
73 | Tự chọn kỹ sư |
74 | Thực tập kỹ sư |
75 | Đồ án tốt nghiệp kỹ sư |
5. Việc làm ngành Kỹ thuật nhiệt
Sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành Kỹ thuật nhiệt có thể đảm nhận một số công việc phù hợp với ngành học như sau:
- Kỹ sư nghiên cứu, thiết kế và vận hành tại các nhà máy nhiệt điện, dầu khí, hóa chất, dệt may, xi măng..
- Làm việc tại các nhà máy sản xuất thiết bị lạnh và điều hòa không khí, nhà máy chế biến thực phẩm, thủy hải sản
- Làm việc tại các nhà máy thuộc các lĩnh vực công nghiệp khác như xây dựng, cung cấp dịch vụ khách sạn, các ngành chế tạo ô tô, tàu thủy
- Học tập, nghiên cứu và đào tạo tại các viện nghiên cứu, trường đại học, các cơ quan quản lý và tư vấn năng lượng.