Tổng hợp các thông tin quan trọng về ngành Kỹ thuật Hóa học bao gồm giới thiệu chung, các trường tuyển sinh, các khối thi, chương trình đào tạo ngành và cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp.

1. Thông tin chung về ngành Kỹ thuật Hóa học
Ngành Kỹ thuật Hóa học (Mã ngành: 7520301) hay ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học (Mã ngành: 7510401) là ngành học đào tạo kiến thức khoa học công nghệ về nghiên cứu, ứng dụng hóa trong trong quá trình sản xuất, chế tạo các sản phẩm hóa học phục vụ cho đời sống xã hội và sản xuất công nghiệp.
Ngành Kỹ thuật hóa học đóng vai trò quan trọng trong sản xuất công nghiệp dược phẩm, hóa mỹ phẩm, phân bón, vật liệu sản xuất, dầu khí, chế biến thực phẩm…
Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật hóa học đào tạo kiến thức chuyên ngành cho người học, đáp ứng vai trò quản lý, giảng dạy, nghiên cứu và phân tích, tính toán, chế tạo, vận hành, triển khai các giải pháp công nghệ trong lĩnh vực hóa học.
Các môn học chủ đạo của ngành Kỹ thuật hóa học có thể kể tên như Kiểm nghiệm dược phẩm, Tổng hợp hữu cơ hóa dược, Cơ sở kỹ thuật hóa dược, Thực phẩm chức năng, Dược liệu học thú y, Kỹ thuật tinh chế dược liệu, Kỹ thuật kiểm nghiệm dược, Công nghệ hóa hương liệu, Công nghệ hóa mỹ phẩm, Công nghệ xử lý môi trường, Công nghệ xử lý nước thải cấp…
2. Các trường đào tạo ngành Kỹ thuật Hóa học
Các trường tuyển sinh ngành Kỹ thuật Hóa học cập nhật mới nhất năm 2022 như sau:
- Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
- Trường Đại học Bách khoa – ĐHQGHCM
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM
- Trường Đại học Thủy lợi
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
- Trường Đại học Tôn Đức Thắng
- Trường Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ
- Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
- Trường Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQGHCM
- Trường Đại học Phenikaa
- Trường Đại học Mỏ – Địa chất
- Trường Đại học Nam Cần Thơ
- Trường Đại học Công nghiệp TP HCM
- Trường Đại học An Giang
- Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP HCM
- Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
- Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
- Trường Đại học Quy Nhơn
- Trường Đại học Cần Thơ
- Học viện Nông nghiệp Việt Nam
- Trường Đại học Nông lâm TP HCM
- Trường Đại học Nha Trang
- Trường Đại học Trà Vinh
- Trường Đại học Khoa học Thái Nguyên
- Trường Đại học Quốc tế – ĐHQGHCM
- Trường Đại học Khoa học Huế
- Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
- Trường Đại học Dầu khí Việt Nam
- Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì
- Trường Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQGHN
3. Điểm chuẩn ngành Kỹ thuật Hóa học
Điểm chuẩn ngành Kỹ thuật Hóa học năm 2021 của các trường đại học phía trên dao động trong khoảng 15.0 – 26.5 điểm tùy thuộc vào khối thi và phương thức tuyển sinh của từng trường.
4. Các khối thi ngành Kỹ thuật Hóa học
Ngành Kỹ thuật hóa học có thể xét tuyển dựa theo các khối thi sau:
- Tổ hợp xét tuyển A00: Toán, Vật lí, Hóa học
- Tổ hợp xét tuyển B00: Toán, Hóa học, Sinh học
- Tổ hợp xét tuyển A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
- Tổ hợp xét tuyển D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- Tổ hợp xét tuyển C02: Ngữ văn, Toán, Hóa học
- Tổ hợp xét tuyển D01: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh
- Tổ hợp xét tuyển A02: Toán, Vật lí, Sinh học
- Tổ hợp xét tuyển C04: Ngữ văn, Toán, Địa lí
- Tổ hợp xét tuyển C08: Ngữ văn, Hóa học, Sinh học
- Tổ hợp xét tuyển D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
5. Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật Hóa học
Tham khảo ngay chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật Hóa học của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long.
Chi tiết chương trình như sau:
Phần | Nội dung học phần |
I | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
Lý luận chính trị | |
1 | Triết học Mác – Lênin |
2 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học |
4 | Lịch sử của Đảng Cộng sản Việt Nam |
Khoa học xã hội và nhân văn | |
5 | Pháp luật đại cương |
6 | Tự chọn 1 trong 2: |
Con người và môi trường | |
Nhập môn xã hội học | |
7 | Tự chọn 1 trong 2: |
Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục – đào tạo | |
Quản lý kinh tế | |
Toán, Tin học, khoa học tự nhiên, khởi nghiệp | |
8 | Toán cao cấp A1 |
9 | Toán cao cấp A2 |
10 | Vật lý đại cương A1 |
11 | Hóa hữu cơ |
12 | Thực hành hóa hữu cơ |
13 | Hóa đại cương |
14 | Sinh học đại cương |
15 | Thực hành Sinh học đại cương |
16 | Xác suất thống kê |
17 | Hóa vô cơ |
18 | Khởi nghiệp |
Giáo dục thể chất | |
19 | Giáo dục thể chất 1 |
20 | Giáo dục thể chất 2 |
21 | Giáo dục thể chất 3 |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh | |
22 | Đường lối quân sự của Đảng |
23 | Công tác quốc phòng – an ninh |
24 | Quân sự chung và chiến thuật, kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK |
KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP | |
Kiến thức cơ sở ngành | |
25 | Kỹ thuật phòng thí nghiệm |
26 | Hóa phân tích |
27 | Phương pháp nghiên cứu khoa học |
28 | Hóa lý 1: Nhiệt động hóa học |
29 | Hóa lý 2: Hóa keo và điện hóa |
30 | Thực hành hóa lý |
31 | Kỹ thuật vật liệu |
32 | Thực hành Kỹ thuật vật liệu |
33 | Sinh hóa |
34 | Ứng dụng tin học trong hóa học |
35 | Hình họa – Vẽ kỹ thuật |
36 | Kiến tập thực tế |
37 | Hóa học thực phẩm |
38 | Thiết kế và phân tích thí nghiệm |
39 | Anh văn chuyên ngành hóa học |
Tự chọn 2 trong 4 môn học: | |
40 | Kỹ thuật sản xuất vật liệu silicate |
41 | Tổng hợp hữu cơ hóa dầu |
42 | Kỹ thuật sản xuất nhựa |
43 | Hóa học nano |
Kiến thức ngành | |
44 | Quá trình và thiết bị cơ lưu chất |
45 | Quá trình và thiết bị truyền nhiệt |
46 | Quá trình và thiết bị truyền khối |
47 | Thực hành quá trình và thiết bị kỹ thuật hóa học |
48 | Đồ án quá trình và thiết bị kỹ thuật hóa học |
49 | Cơ sở thiết kế máy và thiết bị hóa chất |
50 | Kỹ thuật phản ứng |
51 | Kỹ thuật tách chất |
52 | Kỹ thuật xúc tác và hấp phụ |
53 | Các phương pháp phân tích hiện đại |
54 | Thực hành các phương pháp phân tích hiện đại |
55 | Đồ án thiết kế và chế tạo sản phẩm |
Chọn 1 trong 2 chuyên ngành: | |
A. Chuyên ngành Kỹ thuật hóa dược | |
56 | Thực hành tổng hợp và kiểm nghiệm dược phẩm |
57 | Tổng hợp hữu cơ hóa dược |
Chọn 6 trong 8 học phần: | |
58 | Cơ sở kỹ thuật hóa dược |
59 | Thực phẩm chức năng |
60 | Dược liệu học thú y |
61 | Kỹ thuật tinh chế dược liệu |
62 | Kỹ thuật kiểm nghiệm dược |
63 | Công nghệ hóa hương liệu |
64 | Protein học |
65 | Công nghệ hóa mỹ phẩm |
B. Chuyên ngành Kỹ thuật hóa môi trường | |
66 | Thực hành hóa môi trường |
67 | Kỹ thuật hóa môi trường |
Chọn 6 trong 8 học phần: | |
68 | Công nghệ xử lý môi trường |
69 | Công nghệ sinh học trong xử lý chất thải |
70 | Công nghệ xử lý nước thải cấp |
71 | Phân tích môi trường |
72 | Kỹ thuật nhiên liệu sinh học |
73 | Công nghệ các chất hoạt động bề mặt |
74 | Quản lý môi trường |
75 | Đánh giá tác động môi trường |
Thực tập | |
76 | Thực tập sản xuất |
III | TỐT NGHIỆP |
77 | Khóa luận tốt nghiệp |
Các học phần tốt nghiệp | |
78 | Tiểu luận tốt nghiệp |
79 | Hóa học xanh và sản xuất bền vững |
80 | Mô hình hóa, mô phỏng và tối ưu hóa trong công nghệ hóa học |
6. Việc làm ngành Kỹ thuật Hóa học
Sinh viên tốt nghiệp ngành Kỹ thuật Hóa học có thể đảm nhận các vị trí công việc phù hợp với ngành học như sau:
- Kỹ sư điều hành: Làm việc tại các công ty, nhà máy sản xuất hóa chất, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu, sản xuất xi măng…
- Kỹ sư Công nghệ: Làm việc tại các công ty, tập đoàn sản xuất linh kiện, vật liệu công nghệ mới như polymer, vật liệu điện tử, vật liệu siêu bền..
- Kỹ sư Hóa dầu: Làm việc tại các nhà máy lọc dầu, hóa chất, nhựa, thảo dược, chế tạo thuốc, thiết bị sản xuất thuốc
- Giảng viên đào tạo, giảng dạy tại các trường đại học, cao đẳng, trung tâm nghiên cứu…
- Kỹ sư vận hành: Làm việc tại các nhà máy hóa chất, khu công nghiệp, nhà máy dầu khí…
- Chuyên viên phân tích tại các viện hóa học, viện vật liệu, trung tâm nghiên cứu, sản xuất mỹ phẩm…
7. Mức lương ngành Kỹ thuật hóa học
Mức lương ngành Kỹ thuật hóa học theo thống kê rơi vào khoảng 6-8 triệu với sinh viên vừa ra trường chưa có kinh nghiệm. Đối với những kỹ sư hóa học có kinh nghiệm làm việc lâu năm, mức thu nhập có thể lên tới 30 – 50 triệu tùy vào trình độ, kinh nghiệm và vị trí công việc.
8. Tố chất cần thiết của người học ngành Kỹ thuật Hóa học
Để học tập và làm việc cùng ngành Kỹ thuật hóa học, người học cần phải sở hữu các tố chất và kỹ năng cần thiết như sau:
- Có niềm đam mê với các chất hóa học
- Có đam mê với máy móc, quy trình thiết kế, sản xuất máy móc
- Có tư duy sáng tạo, luôn tìm kiếm những ý tưởng mới
- Có kỹ năng tư duy, phân tích, tổng hợp và xử lý vấn đề
- Có kỹ năng quản lý và điều hành, khả năng làm việc nhóm tốt
- Có kỹ năng đánh giá sản phẩm hóa học
- Có tính tỉ mỉ, cẩn thận, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.
Trên đây là những thông tin quan trọng về ngành Kỹ thuật hóa học, hi vọng phần nào hỗ trợ các bạn trong quá trình chọn ngành, chọn trường trước mùa tuyển sinh đại học, cao đẳng sắp tới.