Tổng hợp các thông tin quan trọng về ngành Kỹ thuật Cơ khí bao gồm giới thiệu chung, các trường tuyển sinh, các khối thi, chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật Cơ khí và cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp.
1. Thông tin chung về ngành Kỹ thuật Cơ khí
Ngành Kỹ thuật Cơ khí là một ngành học trọng tâm đến việc thiết kế, chế tạo và kiểm tra các sản phẩm cơ khí, từ các thiết bị nhỏ đến các hệ thống cơ khí lớn. Sinh viên học ngành kỹ thuật cơ khí sẽ được học về các kỹ thuật thiết kế, chế tạo và kiểm tra các sản phẩm cơ khí, các nguyên lý cơ khí, các phương pháp đo lường và đánh giá chất lượng của các sản phẩm cơ khí.
Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật Cơ khí trang bị cho người học những kiến thức và và kỹ năng quan trọng trong thiết kế, chế tạo, cải tiến và gia công các sản phẩm cơ khí, góp phần nâng cao khả năng vận hành, lắp ráp, bảo dưỡng các thiết bị, giải quyết vấn đề xảy ra trong quá trình sản xuất.
Các môn học chủ đạo của ngành Kỹ thuật cơ khí như Bảo dưỡng công nghiệp, Chi tiết máy, Cơ học lý thuyết, Dung sai đo lường, Sức bền vật liệu, Nguyên lý máy, Cắt gọt kim loại, Công nghệ CAD/CAM/CNC, Công nghệ chế tạo máy, Công nghệ tạo phôi, Mát cắt kim loại, Robot công nghiệp, Vật liệu kỹ thuật…
2. Các trường đào tạo ngành Kỹ thuật Cơ khí
Các trường tuyển sinh ngành Kỹ thuật Cơ khí cập nhật mới nhất năm 2022 như sau:
Khu vực miền Bắc
- Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
- Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp
- Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp Cơ sở Nam Định
- Trường Đại học Xây dựng Hà Nội
- Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
- Trường Đại học Thủy lợi
- Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh
- Trường Đại học Điện lực
- Trường Đại học Mỏ – Địa chất
- Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
- Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
- Trường Đại học Giao thông vận tải
- Học viện Nông nghiệp Việt Nam
- Trường Đại học Sao Đỏ
- Trường Đại học Công nghiệp Việt – Hung
- Trường Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội
- Trường Đại học Kinh tế – Công nghệ Thái Nguyên
- Trường Đại học Phenikaa
- Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì
- Trường Đại học Hàng hải Việt Nam
- Trường Đại học Thái Bình
- Trường Đại học Hùng Vương
Khu vực miền Trung và Tây Nguyên
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng
- Trường Đại học Nha Trang
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh
- Trường Đại học Công nghiệp Vinh
- Trường Đại học Phạm Văn Đồng
- Trường Đại học Công nghiệp TP HCM Phân hiệu Quảng Ngãi
- Trường Đại học Nông lâm Huế
- Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
Khu vực miền Nam
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM
- Trường Đại học Bách khoa – ĐHQGHCM
- Trường Đại học Cửu Long
- Trường Đại học Công nghiệp TP HCM
- Trường Đại học Nông lâm TP HCM
- Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
- Trường Đại học Tiền Giang
- Trường Đại học Cần Thơ
- Trường Đại học Lạc Hồng
- Trường Đại học Công nghệ TP HCM
- Trường Đại học Giao thông vận tải Phân hiệu TP HCM
- Trường Đại học Việt Đức
- Trường Đại học Trà Vinh
- Trường Đại học Giao thông vận tải TP HCM
3. Điểm chuẩn ngành Kỹ thuật Cơ khí
Điểm chuẩn ngành Kỹ thuật Cơ khí năm 2022 của các trường đại học trên dao động trong khoảng 14.5 – 26.5 điểm tùy theo khối xét tuyển, phương thức tuyển sinh của từng trường.
4. Các khối xét tuyển ngành Kỹ thuật Cơ khí
Ngành Kỹ thuật Cơ khí có thể xét tuyển theo các tổ hợp môn xét tuyển sau:
- Mã tổ hợp xét tuyển A00: Toán, Vật lí, Hóa học
- Mã tổ hợp xét tuyển A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
- Mã tổ hợp xét tuyển D01: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh
- Mã tổ hợp xét tuyển D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- Mã tổ hợp xét tuyển C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí
- Mã tổ hợp xét tuyển B00: Toán, Hóa học, Sinh học
- Mã tổ hợp xét tuyển D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
- Mã tổ hợp xét tuyển A02: Toán, Vật lí, Sinh học
- Mã tổ hợp xét tuyển C04: Ngữ văn, Toán, Địa lí
- Mã tổ hợp xét tuyển A09: Toán, Địa lí, GDCD
- Mã tổ hợp xét tuyển A10: Toán, Vật lý, GDCD
- Mã tổ hợp xét tuyển A16: Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn
- Mã tổ hợp xét tuyển C14: Ngữ văn, Toán, GDCD
5. Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật Cơ khí
Tham khảo ngay chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật Cơ khí của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng.
Chi tiết chương trình như sau:
Phần | Nội dung học phần |
I | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
Học phần bắt buộc: | |
1 | Đại số tuyến tính |
2 | Giải tích I |
3 | Giải tích II |
4 | Hình họa – Vẽ kỹ thuật |
5 | Hóa đại cương |
6 | Ngoại ngữ I |
7 | Ngoại ngữ II |
8 | Ngoại ngữ III |
9 | Pháp luật đại cương |
10 | Vật lý Cơ – Nhiệt |
11 | Quy hoạch thực nghiệm và tối ưu hóa |
12 | Tin học cơ bản |
13 | Toán ứng dụng trong cơ khí |
14 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
15 | Triết học Mác – Lênin |
16 | Kinh tế Chính trị |
17 | Chủ nghĩa Xã hội khoa học |
18 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
19 | Kỹ năng giao tiếp |
20 | Kỹ năng làm việc nhóm |
Học phần tự chọn: | |
21 | Ngoại ngữ cơ bản |
22 | Ngoại ngữ IV |
23 | Ngoại ngữ V |
24 | Giáo dục quốc phòng |
25 | Giáo dục thể chất I |
26 | Giáo dục thể chất II |
27 | Giáo dục thể chất III |
28 | Giáo dục thể chất IV |
II | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
Học phần Cơ sở bắt buộc: | |
29 | Nhập môn ngành Cơ khí |
30 | Bảo dưỡng công nghiệp |
31 | Chi tiết máy |
32 | Cơ học lý thuyết |
33 | Dung sai đo lường |
34 | Hệ thống truyền động Thủy – Khí |
35 | Kỹ thuật Điện – Điện tử |
36 | Nguyên lý máy |
37 | Sức bền vật liệu |
38 | Thí nghiệm Kỹ thuật Đo |
39 | Thủy – Khí |
40 | Thí nghiệm Sức bền và Kim loại học |
41 | Tin học ứng dụng trong Cơ khí |
Học phần Chuyên ngành bắt buộc: | |
42 | Cắt gọt kim loại |
43 | Công nghệ CAD/CAM/CNC |
44 | Công nghệ chế tạo máy I |
45 | Công nghệ chế tạo máy II |
46 | Công nghệ tạo phôi |
47 | Đồ án chi tiết máy |
48 | Đồ án công nghệ chế tạo máy |
49 | Học kỳ doanh nghiệp chế tạo máy |
50 | Kỹ thuật An toàn cơ khí |
51 | Mát cắt kim loại |
52 | Robot công nghiệp |
53 | Thiết bị nâng chuyển |
54 | Trang bị điện trong máy cơ khí |
55 | Thiết bị cơ khí 3D |
56 | Vật liệu kỹ thuật |
57 | Vẽ kỹ thuật cơ khí |
58 | THCM CAD/CAM/CNC |
59 | THCM Hàn |
60 | THCM Nguội – Tháo lắp máy |
61 | THCM Phay – Bào |
62 | THCM Đúc – Rèn – Dập |
63 | THCM Tiện |
Học phần chuyên nghiệp tự chọn bắt buộc: | |
64 | Điều khiển logic (PLC) |
65 | Kỹ thuật vi điều khiển |
66 | Kỹ thuật điều khiển tự động cơ khí |
67 | Kỹ thuật ô tô |
68 | Động cơ đốt trong |
69 | Kỹ thuật nhiệt |
71 | Phương pháp tính CK |
71 | Các phương pháp gia công đặc biệt |
III | KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH KỸ SƯ CHẾ TẠO MÁY |
Học phần bắt buộc | |
72 | Đồ án tốt nghiệp Chế tạo máy |
73 | Đổi mới, sáng tạo, khởi nghiệp |
74 | Kỹ năng lãnh đạo quản lý |
75 | Quản lý dự án ngành Cơ khí |
76 | Tính thiết kế trên máy tính |
77 | Anh văn chuyên ngành |
78 | Đồ án Tính toán, Thiết kế cơ khí |
79 | Dao động kỹ thuật |
80 | Thiết kế khuôn mẫu |
Học phần tự chọn bắt buộc: | |
81 | Hệ thống sản xuất tích hợp CIM |
82 | Trang bị công nghệ gia công cơ khí |
83 | Vật liệu mới trong kỹ thuật |
84 | Thực tập tốt nghiệp |
85 | TH Hàn cắt tiên tiến |
86 | Chuyên đề quy chuẩn kỹ thuật trong cơ khí |
6. Việc làm ngành Kỹ thuật Cơ khí sau khi ra trường
Ngành kỹ thuật cơ khí cung cấp nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên sau khi tốt nghiệp. Các lĩnh vực sử dụng kỹ thuật cơ khí gồm: sản xuất, xây dựng, công nghiệp tài nguyên, tài nguyên mỏ, nông nghiệp, công nghệ cao, công nghệ vũ trụ, vật liệu, dệt may, thủy lợi, công nghệ vận tải, công nghệ địa chất.
Ngoài ra, sinh viên kỹ thuật cơ khí còn có thể làm việc tại các công ty dịch vụ kỹ thuật, các tổ chức nghiên cứu và phát triển công nghệ.
7. Mức lương ngành Kỹ thuật cơ khí
Kỹ sư cơ khí có mức lương ổn định, tương đối cao so với trung bình các ngành, phụ thuộc vào trình độ, kinh nghiệm làm việc, cụ thể như sau:
- Sinh viên mới ra trường chưa có kinh nghiệm: Mức lương khoảng 6 – 8 triệu đồng/tháng
- Kỹ sư cơ khí trình độ cao, kinh nghiệm làm việc lâu năm: 12 – 20 triệu/tháng
- Kỹ sư cơ khí làm việc tại các công ty nước ngoài, có trình độ ngoại ngữ, có chứng chỉ hành nghề: Mức thu nhập có thể lên tới 2-3k$ (~40 – 60 triệu)
8. Tố chất cần thiết của người học ngành Kỹ thuật cơ khí
Không phải ai cũng có thể thao học ngành Cơ khí. Để học tập và thành công với ngành Kỹ thuật cơ khí, người học cần sở hữu những tố chất và kỹ năng sau:
- Chăm chỉ học tập, trau dồi kiến thức, nâng cao trình độ chuyên môn
- Có khả năng thuyết trình và làm việc nhóm tốt
- Có thái độ làm việc nghiêm túc, cần cù, chịu khó
- Có kỹ năng phân tích, tổng hợp, xử lý vấn đề kỹ thuật tốt
- Có khả năng nghiên cứu, đánh giá, tư duy, sáng tạo trong công việc
- Thành thạo các ngoại ngữ thông dụng là một lợi thế lớn trong tất cả các ngành học.
Trên đây là toàn bộ những thông tin quan trọng về ngành Kỹ thuật Cơ khí. Hi vọng những thông tin trong bài viết sẽ giúp các bạn có được cái nhìn tổng quan về ngành học và góp phần đưa ra quyết định phù hợp trong lựa chọn ngành nghề trước mùa tuyển sinh sắp tới.