Ngành kỹ thuật cơ khí động lực là một trong những ngành công nghệ cực kỳ thú vị và hấp dẫn, nó được sử dụng để phát triển các máy móc và thiết bị động lực, từ xe hơi đến máy bay, từ các máy móc công nghiệp đến các thiết bị hỗ trợ cho cuộc sống hằng ngày.
Kỹ sư cơ khí động lực phải tìm hiểu về các lý thuyết về cơ khí, động lực và điện tử, và sử dụng kiến thức đó để thiết kế, chế tạo và sửa chữa các thiết bị động lực. Nếu bạn yêu thích sự kỹ thuật và muốn đóng góp vào sự phát triển của các công nghệ tiên tiến, thì ngành kỹ thuật cơ khí động lực là một lựa chọn hoàn hảo cho bạn..
1. Thông tin chung về ngành
Ngành Kỹ Thuật Cơ Khí Động Lực là một ngành học đặc trưng của công nghệ cơ khí, trải qua việc tìm hiểu về các hệ thống cơ khí, nội dung cơ bản bao gồm lý thuyết về cơ khí, các nguyên lý hoạt động của động cơ, cơ khí chuyển động và các hệ thống động lực.
Sinh viên kỹ thuật cơ khí động lực sẽ được huấn luyện thực hành trong lĩnh vực thiết kế, sản xuất và sửa chữa các hệ thống động lực từ động cơ, hộp số đến hệ thống truyền động.
Ngành Kỹ thuật cơ khí động lực có mã ngành là 7520116.
2. Các trường có ngành Kỹ thuật cơ khí động lực
Danh sách các trường tuyển sinh ngành Kỹ thuật cơ khí động lực cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Trường Đại học Kỹ thuật công nghiệp – Đại học Thái Nguyên
- Trường Đại học Giao thông vận tải
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
- Đại học Bách khoa Hà Nội
- Trường Đại học Giao thông vận tải Phân hiệu TPHCM
- Trường Đại học Nha Trang
- Trường Đại học Nam Cần Thơ
- Trường Đại học Mỏ – Địa chất
3. Các khối xét tuyển ngành Kỹ thuật cơ khí động lực
Các tổ hợp xét tuyển có thể được nhiều trường sử dụng để xét tuyển ngành Kỹ thuật cơ khí động lực cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Tổ hợp D01: Văn, Toán, tiếng Anh
- Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- Tổ hợp C01: Văn, Toán, Vật lí
- Tổ hợp C04: Văn, Toán, Địa lí
4. Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật cơ khí động lực
Dưới đây là chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật cơ khí động lực của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long.
STT | Môn học | Tín chỉ |
I | KHỐI KIẾN THỨC ĐẠI CƯƠNG | |
1 | Triết học Mác – Lênin | 3 |
2 | Kinh tế chính trị Mác-Lênin | 2 |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 |
4 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
6 | Pháp luật đại cương | 2 |
7 | Khởi nghiệp | 1 |
8 | Chọn 1 trong 2 học phần: Con người và môi trường/ Nhập môn xã hội học | 2 |
9 | Chọn 1 trong 2 học phần: Toán cao cấp A1/ Toán cao cấp A2 | 3 |
10 | Chọn 1 trong 2 học phần: Xác suất thống kê/ Toán kinh tế | 3 |
11 | Vật lý đại cương A1 | 3 |
12 | Vật lý đại cương A2 | 3 |
13 | Anh văn 1 | 3 |
14 | Anh văn 2 | 3 |
15 | Anh văn 3 | 4 |
Giáo dục thể chất 1 | ||
Giáo dục thể chất 2 | ||
Giáo dục thể chất 3 | ||
Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam | 3 | |
Công tác quốc phòng – an ninh | 2 | |
Quân sự chung | 1 | |
Kỹ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật | ||
II | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP | |
a | Kiến thức cơ sở ngành | |
16 | Hình họa – Vẽ kỹ thuật | 3 |
17 | Dung sai – Kỹ thuật đo | 2 |
18 | Vật liệu học | 2 |
19 | Cơ lý thuyết | 3 |
20 | Sức bền vật liệu | 3 |
21 | Nguyên lý chi tiết máy | 3 |
22 | Cơ lưu chất | 2 |
23 | Dao động kỹ thuật | 2 |
24 | Đồ án chi tiết máy | |
25 | Nhiệt kỹ thuật | 2 |
26 | Kỹ thuật điện, điện tử | 2 |
27 | Vi điều khiển | 2 |
28 | Điều khiển tự động trên ô tô | 2 |
29 | Nhập môn ngành cơ khí động lực | 1 |
30 | Công nghệ thủy lực – khí nén | 3 |
b | Kiến thức ngành | |
Các học phần lý thuyết | ||
31 | Đại cương động cơ đốt trong | 2 |
32 | Kết cấu – Tính toán động cơ đốt trong | 4 |
33 | Cấu tạo ô tô | 3 |
34 | Thiết kế và tính toán ô tô | 3 |
35 | Lý thuyết ô tô | 3 |
36 | Trang bị điện ô tô và thiết bị động lực | 4 |
37 | Kỹ thuật bảo dưỡng và sửa chữa ô tô, máy động lực | 2 |
38 | Động lực học ô tô | 2 |
39 | Ứng dụng các phần mềm trong thiết kế ôt ô | 2 |
40 | Thử nghiệm động cơ và kiểm định ô tô | 2 |
41 | Ô tô và ô nhiễm môi trường | 2 |
42 | Xe chuyên dùng | 2 |
43 | Tiếng Anh chuyên ngành | 2 |
44 | Chọn 1 trong 2 học phần: Công nghệ sản xuất và lắp ráp ô tô/ Quản lý dịch vụ ô tô | 2 |
Các học phần thực hành | ||
45 | Thực tập nguội | 2 |
46 | Thực tập động cơ | 4 |
47 | Thực tập hệ thống điều khiển động cơ | 3 |
48 | Thực tập trang bị điện ô tô và thiết bị động lực | 4 |
49 | Thực tập ô tô | 4 |
50 | Vận hành thiết bị động lực | 2 |
51 | Thực tập vi điều khiển | 2 |
52 | Thực tập điều khiển thủy lực – khí nén | 2 |
53 | Chọn 1 trong 2 học phần: Thực tập thử nghiệm động cơ/ Thực tập chẩn đoán động cơ | 1 |
54 | Chọn 1 trong 2 học phần: Thực tập kiểm định ô tô/ Thí nghiệm động lực học ô tô | 1 |
55 | Thực tập tốt nghiệp | 2 |
c | Kiến thức chuyên ngành | |
Chọn 1 trong 2 học phần: Học các chuyên đề và làm tiểu luận tốt nghiệp | ||
56 | Khóa luận tốt nghiệp | 10 |
Học các chuyên đề và làm tiểu luận tốt nghiệp | ||
57 | Chuyên đề tốt nghiệp 1: Kiểm soát khí thải động cơ đốt trong | 2 |
58 | Chuyên đề tốt nghiệp 2: Ô tô Hybrid | 2 |
59 | Chuyên đề tốt nghiệp 3: Các nguồn năng lượng mới | 2 |
60 | Tiểu luận tốt nghiệp | 4 |
5. Việc làm ngành kỹ thuật cơ khí động lực sau khi ra trường
Cơ hội việc làm cho ngành kỹ thuật cơ khí động lực tại Việt Nam rất tốt với nhiều công ty trong nước và quốc tế đang tìm kiếm những kỹ sư có kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
Ngành kỹ thuật cơ khí động lực có rất nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên sau khi tốt nghiệp. Các vị trí có thể bao gồm: kỹ sư cơ khí, kỹ sư động lực, nhà thiết kế cơ khí, quản lý dự án cơ khí, kỹ sư phân tích và thiết kế hệ thống cơ khí, kỹ sư chế tạo máy, v.v.
Các công ty trong lĩnh vực công nghiệp hạt nhân, xây dựng, dầu khí, công nghiệp cơ khí, v.v là những nơi có nhu cầu tuyển dụng cho người đi làm trong ngành này.