Tổng hợp các thông tin quan trọng về ngành Kỹ thuật Cơ điện tử bao gồm giới thiệu chung, các trường tuyển sinh, các khối thi, chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật Cơ điện tử và cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp.
1. Thông tin chung về ngành
Ngành Kỹ thuật Cơ điện tử (Mã ngành: 7520114) hay ngành Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử (Mã ngành: 7510203) là một ngành học chuyên sâu về các nền tảng cần thiết cho việc sản xuất, chế tạo, và sử dụng các thiết bị điện tử.
Sinh viên ngành sẽ học về lĩnh vực như điện tử, công nghệ viễn thông, công nghệ thông tin, hệ thống điện, và các kỹ thuật điện cần thiết cho các ứng dụng công nghiệp.
Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật Cơ điện tử cung cấp kiến thức cho người học về hệ thống cơ điện tử, vi xử lý và vi điều khiển, chế tạo robot công nghiệp, điều khiển PLV, SCADA, Trí tuệ nhân tạo, Ứng dụng máy tính trong đo lường và điều khiển, Kỹ thuật thủy khí, Điều khiển điện, thủy khí…
2. Các trường đào tạo ngành Kỹ thuật Cơ điện tử
Các trường tuyển sinh ngành Kỹ thuật Cơ điện tử cập nhật mới nhất năm 2022 như sau:
Khu vực miền Bắc
- Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
- Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp Cơ sở Nam Định
- Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp
- Trường Đại học Điện lực
- Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
- Trường Đại học Thủy lợi
- Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
- Trường Đại học Mỏ – Địa chất
- Trường Đại học Công nghệ – ĐHQGHN
- Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải
- Trường Đại học Phenikaa
- Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
- Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam
- Học viện Nông nghiệp Việt Nam
- Trường Đại học Giao thông vận tải
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
- Trường Đại học Sao Đỏ
- Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội
- Trường Đại học Hải Phòng
- Trường Đại học Hàng hải Việt Nam
Khu vực miền Trung và Tây Nguyên
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng
- Trường Đại học Nha Trang
- Trường Đại học Nông lâm Huế
- Trường Đại học Duy Tân
- Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
Khu vực miền Nam
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
- Trường Đại học Bách khoa – ĐHQGHCM
- Trường Đại học Tôn Đức Thắng
- Trường Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ
- Trường Đại học Công nghiệp TP HCM
- Trường Đại học Công nghệ TP HCM
- Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
- Trường Đại học Tiền Giang
- Trường Đại học Nông lâm TP HCM
- Trường Đại học Thủ Dầu Một
- Trường Đại học Cần Thơ
- Trường Đại học Giao thông vận tải Phân hiệu TP HCM
- Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP HCM
- Trường Đại học Quốc tế Miền Đông
- Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn
- Trường Đại học Văn Lang
3. Điểm chuẩn ngành Kỹ thuật Cơ điện tử
Điểm chuẩn ngành Kỹ thuật Cơ điện tử năm 2021 của các trường đại học trên dao động trong khoảng 14.0 – 26.91 điểm tùy theo khối thi và phương thức tuyển sinh.
4. Các khối xét tuyển ngành Kỹ thuật Cơ điện tử
Các khối thi có thể sử dụng để xét tuyển ngành Kỹ thuật Cơ điện tử như sau:
- Mã tổ hợp xét tuyển A00: Toán, Vật lí, Hóa học
- Mã tổ hợp xét tuyển A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
- Mã tổ hợp xét tuyển C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí
- Mã tổ hợp xét tuyển D01: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh
- Mã tổ hợp xét tuyển D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- Mã tổ hợp xét tuyển D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
- Mã tổ hợp xét tuyển B00: Toán, Hóa học, Sinh học
- Mã tổ hợp xét tuyển A02: Toán, Vật lí, Sinh học
- Mã tổ hợp xét tuyển A16: Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn
- Mã tổ hợp xét tuyển C04: Ngữ văn, Toán, Địa lí
- Mã tổ hợp xét tuyển A09: Toán, Địa lí, GDCD
- Mã tổ hợp xét tuyển A10: Toán, Vật lý, GDCD
5. Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật Cơ điện tử
Tham khảo ngay chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật Cơ điện tử của trường Đại học Công nghệ – ĐHQGHN.
Chi tiết chương tình như sau:
Phần | Nội dung học phần |
I | KHỐI KIẾN THỨC CHUNG |
1 | Triết học Mác – Lênin |
2 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học |
4 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
6 | Tiếng Anh B1 |
7 | Tiếng Anh B2 |
8 | Giáo dục thể chất |
9 | Giáo dục quốc phòng – an ninh |
II | KHỐI KIẾN THỨC THEO LĨNH VỰC |
10 | Đại số |
11 | Giải tích 1 |
12 | Giải tích 2 |
13 | Vật lý đại cương 1 |
14 | Vật lý đại cương 2 |
15 | Giới thiệu về Công nghệ thông tin |
16 | Nhập môn lập trình |
III | KHỐI KIẾN THỨC THEO KHỐI NGÀNH |
17 | Xác suất thống kê ứng dụng |
18 | Phương pháp tính trong kỹ thuật |
IV | KHỐI KIẾN THỨC THEO NHÓM NGÀNH |
19 | Cơ học kỹ thuật 1 |
20 | Cơ học kỹ thuật 2 |
21 | Matlab và ứng dụng |
22 | Lý thuyết điều khiển tự động |
23 | Hình họa kỹ thuật và CAD |
V | KHỐI KIẾN THỨC NGÀNH |
Học phần bắt buộc: | |
24 | Sức bền vật liệu và cơ học kết cấu |
25 | Cơ sở thiết kế máy |
26 | Mạng máy tính |
27 | Nguyên lý kỹ thuật điện tử |
28 | Linh kiện bán dẫn và vi mạch |
29 | Cơ sở công nghệ chế tạo máy |
30 | Kỹ thuật số |
31 | Kỹ thuật đo lường và cảm biến |
32 | Cơ sở kỹ thuật điện |
33 | Kiến trúc máy tính và mạng truyền thông công nghiệp |
34 | Lập trình nâng cao ứng dụng trong đo lường, điều khiển |
35 | Nhập môn cơ điện tử |
Khối kiến thức bổ trợ | |
Học phần bắt buộc: | |
36 | Kỹ năng khởi nghiệp |
Học phần tự chọn: | |
37 | Khoa học quản lý đại cương |
38 | Chuyên nghiệp trong công nghệ |
39 | Công nghệ phần mềm |
40 | Điện tử số |
41 | Tối ưu hóa |
42 | Nguyên lý marketing |
43 | Tiếng Anh bổ trợ |
Khối kiến thức định hướng chuyên sâu | |
Khối kiến thức định hướng chuyên sâu về Hệ thống Cơ điện tử | |
Học phần bắt buộc: | |
44 | Hệ thống cơ điện tử |
45 | Vi xử lý và vi điều khiển |
46 | Robot công nghiệp |
47 | Điều khiển PLC |
48 | SCADA |
49 | Trí tuệ nhân tạo |
50 | Đồ án 01: Đồ án chuyên ngành Cơ điện tử 1 |
Các học phần tự chọn: | |
51 | Ứng dụng máy tính trong đo lường và điều khiển |
52 | Kỹ thuật thủy khí |
53 | Điều khiển điện, thủy khí |
54 | Lập trình C |
55 | Mô phỏng và thiết kế hệ cơ điện tử |
56 | Nhập môn công nghệ vi cơ điện tử |
57 | Vật liệu chức năng |
Khối kiến thức định hướng chuyên sâu về Chế tạo thiết bị | |
Các học phần bắt buộc: | |
58 | Công nghệ chế tạo máy |
59 | Máy công cụ – CNC |
60 | Công nghệ CAD/CAM/CNC |
61 | Điều khiển PLC |
62 | SCADA |
63 | Trí tuệ nhân tạo |
64 | Đồ án 01: Đồ án chuyên ngành Cơ điện tử 1 |
Các học phần tự chọn: | |
65 | Thiết kế khuôn mẫu |
66 | Công nghệ gia công phí truyền thống và tạo mẫu nhanh |
67 | Kỹ thuật thủy khí |
68 | Vật liệu chức năng |
69 | Nhập môn công nghệ vi cơ điện tử |
Khối kiến thức định hướng chuyên sâu về Đo lường và Điều khiển | |
Các học phần bắt buộc: | |
70 | Điện từ công suất |
71 | Vi xử lý và vi điều khiển |
72 | Kỹ thuật xung – số – tương tự và kỹ thuật đo và điều khiển |
73 | Điều khiển PLC |
74 | SCADA |
75 | Trí tuệ nhân tạo |
76 | Đồ án 01: Đồ án chuyên ngành Cơ điện tử 1 |
Các học phần tự chọn: | |
77 | Ứng dụng máy tính trong đo lường và điều khiển |
78 | Các phương pháp điều khiển tiên tiến |
79 | Lập trình C |
80 | Kỹ thuật thủy khí |
81 | Nhập môn công nghệ vi cơ điện tử |
Khối kiến thức định hướng chuyên sâu về Hệ thống vi cơ điện tử và nanô cơ điện tử | |
Các học phần bắt buộc: | |
82 | Công nghệ vi chế tạo |
83 | Vi xử lý và vi điều khiển |
84 | Kỹ thuật đo lường và điều khiển |
85 | Thiết kế các hệ vi cơ điện tử |
86 | SCADA |
87 | Trí tuệ nhân tạo |
88 | Đồ án 01: Đồ án chuyên ngành Cơ điện tử 1 |
Các học phần tự chọn: | |
89 | Kỹ thuật thủy khí |
90 | Nhập môn công nghệ vi cơ điện tử |
91 | Các vật liệu cho công nghệ MEMS và NEMS |
92 | Ứng dụng MEMS trong Điện tử Viễn thông |
93 | Ứng dụng máy tính trong đo lường và điều khiển |
Khối kiến thức định hướng chuyên sâu về Kỹ thuật Robot | |
Các học phần bắt buộc: | |
94 | Mô phỏng và thiết kế robot |
95 | Cảm biến và cơ cấu chấp hành |
96 | Điều khiển robot |
97 | Vi điều khiển và hệ thống nhúng |
98 | SCADA |
99 | Trí tuệ nhân tạo |
100 | Đồ án 01: Đồ án chuyên ngành Cơ điện tử |
Các học phần tự chọn: | |
101 | Xử lý và nhận dạng ảnh |
102 | Kỹ thuật thủy khí |
103 | Vật liệu chức năng |
104 | Nhập môn công nghệ vi cơ điện tử |
105 | Ứng dụng máy tính trong đo lường và điều khiển |
Khối kiến thức định hướng chuyên sâu về Chẩn đoán kỹ thuật | |
Các học phần bắt buộc: | |
106 | Mô phỏng và thiết kế hệ cơ điện tử |
107 | Chẩn đoán kỹ thuật và kiểm tra không phá hủy |
108 | Nhận dạng hệ thống và đặc tính |
109 | Lý thuyết mờ và mạng noron |
110 | SCADA |
111 | Trí tuệ nhân tạo |
112 | Đồ án 01: Đồ án chuyên ngành Cơ điện tử 1 |
Các học phần tự chọn: | |
113 | Chấn đoán âm học máy |
114 | Cân bằng máy |
115 | Kỹ thuật thủy khí |
116 | Vật liệu chức năng |
117 | Ứng dụng máy tính trong đo lường và điều khiển |
Các học phần thực tập | |
118 | Thực tập xưởng |
119 | Thực tập kỹ thuật |
Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp | |
120 | Khóa luận tốt nghiệp |
121 | Các học phần tương đương |
6. Việc làm ngành Kỹ thuật Cơ điện tử
Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử cung cấp nhiều cơ hội việc làm trong lĩnh vực công nghiệp, công nghệ, viễn thông và các lĩnh vực liên quan.
Các vị trí công việc bao gồm kỹ sư, chuyên viên kỹ thuật, quản lý dự án, nhà phát triển phần mềm, nhà kinh doanh và các vị trí quản lý cao cấp.
7. Mức lương ngành Kỹ thuật Cơ điện tử
Các Kỹ sư Cơ điện tử có mức lương tương đối cao so với các ngành học khác, tùy thuộc vào vị trí công việc, kinh nghiệm làm việc và quy mô công ty mà mức lương này khác nhau, cụ thể như sau:
- Sinh viên mới ra trường chưa có nhiều kinh nghiệm: Mức lương từ 8 – 10 triệu.
- Các kỹ sư có kinh nghiệm, tay nghề cao: Mức thu nhập có thể tới 15 – 20 triệu/tháng và có thể hơn thế nữa.
- Các kỹ sư làm việc tại các công ty nước ngoài, tham gia các dự án lớn: Mức thu nhập có thể lên tới vài nghìn $.
8. Tố chất cần thiết của người học ngành Kỹ thuật Cơ điện tử
Để có thể học tập và đạt được thành công trong ngành Kỹ thuật Cơ điện tử, người học cần phải sở hữu những tố chất và kỹ năng quan trọng như sau:
- Có niềm đam mê với công nghệ và cơ điện tử
- Có sự am hiểu về vật liệu cơ khí, các đặc tính cơ học, cấu trúc và nguyên lý máy để thiết bị thiết kế cơ khí.
- Có kiến thức về công nghệ thông tin
- Có khả năng nghiên cứu, phân tích và tổng hợp, đánh giá tốt.
Trên đây là toàn bộ thông tin quan trọng về ngành Kỹ thuật Cơ điện tử. Hi vọng bài viết trên sẽ phần nào hỗ trợ các bạn trong việc chọn trường, chọn ngành trước mùa tuyển sinh sắp tới.