Tổng hợp các thông tin quan trọng về ngành Kinh tế vận tải bao gồm giới thiệu chung, các trường tuyển sinh, các khối thi, chương trình đào tạo ngành Lịch sử và cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp.

1. Thông tin chung ngành Kinh tế vận tải
Ngành Kinh tế vận tải (Mã ngành: 7840104) là ngành học thuộc lĩnh vực nghiên cứu tối ưu hóa đầu tư, tổ chức khai thác vận tải tàu biển, cảng biến, cung ứng dịch vụ hậu cần vận tải biển, marketing dịch vụ vận tải, địa lý giao thông, hệ thống vận tải thống nhất, bảo hiểm giao thông vận tải, thương vụ vận tải, tổ chức xếp dỡ, quản lý chất lượng dịch vụ vận tải, kế toán doanh nghiệp vận tải, định mức kih tế kỹ thuật trong doanh nghiệp vận tải, tài chính doanh nghiệp vận tải, thống kê vận tải…
2. Các trường tuyển sinh ngành Kinh tế vận tải
Các trường tuyển sinh ngành Kinh tế Vận tải năm 2022 như sau:
- Trường Đại học Giao thông Vận tải
- Trường Đại học Giao thông Vận tải TP HCM
- Trường Đại học Hàng hải Việt Nam
- Học viện Hàng không Việt Nam
3. Điểm chuẩn ngành Kinh tế vận tải
Điểm chuẩn ngành Kinh tế vận tải năm 2021 của các trường đại học trên dao động trong khoảng 24.05 – 25.5 điểm tùy thuộc vào tổ hợp xét tuyển và phương thức tuyển sinh từng trường.
4. Các khối thi ngành Kinh tế vận tải
Ngành Kinh tế vận tải có thể xét tuyển theo các tổ hợp môn sau:
- Tổ hợp xét tuyển A00: Toán, Vật lí, Hóa học
- Tổ hợp xét tuyển A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
- Tổ hợp xét tuyển D01: Văn, Toán, Tiếng Anh
- Tổ hợp xét tuyển D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh
- Tổ hợp xét tuyển C01: Văn, Toán, Vật lí
5. Chương trình đào tạo ngành Kinh tế vận tải
Tham khảo chương trình Kinh tế vận tải biển thuộc ngành Kinh tế vận tải của trường Đại học Giao thông Vận tải TP HCM:
Phần | Nội dung học |
I | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
Toán và Tin học | |
1 | Đại số |
2 | Giải tích 1 |
3 | Xác suất thống kê |
4 | Toán kinh tế |
5 | Tin học cơ bản |
Pháp luật và khoa học xã hội | |
6 | Triết học Mác – Lênin |
7 | Kinh tế chính trị |
8 | Chủ nghĩa xã hội khoa học |
9 | Lịch sử Đảng |
10 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
11 | Pháp luật đại cương |
12 | Kỹ năng mềm 1 |
13 | Kỹ năng mềm 2 |
II | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
A | Kiến thức cơ sở ngành |
Kiến thức chung của nhóm ngành | |
14 | Kinh tế vĩ mô |
15 | Kinh tế vi mô |
16 | Tài chính – Tiền tệ |
17 | Lý thuyết dự báo kinh tế |
18 | Luật kinh tế |
19 | Nguyên lý thống kê |
20 | Nguyên lý kế toán |
21 | Hàng hóa vận tải |
22 | Địa lý vận tải thủy |
23 | Lý thuyết tàu |
24 | Máy xếp dỡ |
25 | Thủy văn – công trình cảng |
B | Kiến thức chuyên ngành |
Kiến thức chuyên ngành chuyên sâu (bắt buộc) | |
26 | Kinh tế vận tải biển |
27 | Luật vận tải biển |
28 | Quản lý khai thác cảng |
29 | TKMH Quản lý khai thác cảng |
30 | Khai thác đội tàu |
31 | TKMH Khai thác đội tàu |
32 | Quản lý đội tàu |
33 | ĐL tàu biển và giao nhận |
34 | Quản trị tài chính doanh nghiệp |
35 | TKMH Quản trị tài chính doanh nghiệp |
36 | Quản trị nhân sự |
37 | Phân tích hoạt động kinh doanh |
38 | TKMH Phân tích hoạt động kinh doanh |
39 | Hợp đồng vận tải biển |
40 | Bảo hiểm hàng hải |
41 | Nghiệp vụ ngoại thương |
42 | Thanh toán quốc tế |
43 | Logistics và vận tải đa phương thức |
44 | Thực tập chuyên môn |
Kiến thức chuyên ngành mở rộng (tự chọn): | |
45 | Quản trị Marketing |
46 | Quản trị chất lượng |
47 | Nghiệp vụ kế toán |
48 | Thương mại điện tử |
49 | Nghiệp vụ thuế |
50 | Thị trường chứng khoán |
51 | Dịch vụ khách hàng |
52 | Quản trị rủi ro |
C | Khóa luận tốt nghiệp |
53 | Thực tập tốt nghiệp |
54 | Luận văn tốt nghiệp |
Sinh viên không làm luận văn tốt nghiệp học thay thế các học phần sau: | |
55 | Quản trị chiến lược |
56 | Quản lý dự án |
57 | Kinh doanh quốc tế |
Sinh viên đăng ký làm chuyên đề tốt nghiệp sau khi hoàn thành 4 tín chỉ: | |
58 | Chuyên đề tốt nghiệp |
6. Việc làm ngành Kinh tế vận tải
Hiện nay tại Việt Nam có tới hàng ngàn doanh nghiệp vận tải và logistics cung cấp đa dạng các dịch vụ từ vận chuyển tới đóng thuế hay thanh toán. Chính vì vậy cơ hội nghề nghiệp của các cử nhân kinh tế vận tải là vô cùng lớn.
Cử nhân Kinh tế vận tải sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhận nhiều vị trí công việc phù hợp với ngành học các công việc thuộc lĩnh vực quản lý kinh tế, kinh tế vận tải như:
- Lập kế hoạch sản xuất cho các doanh nghiệp cảng biển, doanh nghiệp vận tải, dịch vụ vận tải, khai thác kho bãi, cầu bến, thiết bị xếp dỡ…
- Tổ chức và điều hành công tác xếp dỡ tại các bến bãi, khai thác và điều hành tàu, xe tại các công ty vận tải
- Phân tính kỹ thuật, kinh tế xây dựng cảng, mua sắm trang thiết bị, tàu biển, khai thác cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cảng biển, các phương tiện vận chuyển khác
- Các nghiệp vụ chuyên môn khác tại đại lý tàu biển, giao nhận vận tải, hợp đồng vận chuyển, ngoại thương…