Ngành Kinh tế Quốc tế tập trung vào việc nghiên cứu các vấn đề liên quan đến sự tương tác của các nền kinh tế trên thế giới, bao gồm các vấn đề về thương mại, đầu tư, tài chính và chính sách kinh tế quốc tế.
Ngành này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cần thiết để hiểu và phân tích các vấn đề kinh tế trong bối cảnh toàn cầu hóa ngày càng gia tăng, đồng thời giúp sinh viên phát triển các kỹ năng cần thiết để làm việc trong môi trường kinh tế toàn cầu và tận dụng cơ hội kinh doanh quốc tế.
1. Thông tin chung về ngành
Ngành Kinh tế quốc tế là một ngành học trong lĩnh vực kinh tế, nghiên cứu về các quan hệ kinh tế giữa các nước và các hoạt động kinh doanh quốc tế. Ngành học bao gồm các chủ đề như thương mại quốc tế, chuyển nhượng tiền tệ, nền kinh tế quốc tế, tài chính quốc tế và quản lý rủi ro quốc tế.
Ngành kinh tế quốc tế cung cấp kiến thức về các vấn đề kinh tế quốc tế, giúp cho sinh viên có thể hiểu rõ hơn về các quan hệ kinh tế giữa các nước, để họ có thể tạo ra các giải pháp cho các vấn đề kinh tế quốc tế. Sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành kinh tế quốc tế có thể làm việc cho các tổ chức quốc tế, các tổ chức tài chính, các công ty kinh doanh quốc tế hoặc các tổ chức chính phủ liên quan đến kinh tế quốc tế.
Ngành Kinh tế quốc tế có mã ngành là 7310106.
2. Các trường có ngành Kinh tế quốc tế
Danh sách các trường tuyển sinh ngành Kinh tế quốc tế cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
- Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội
- Trường Đại học Ngoại Thương
- Trường Đại học Kinh tế – Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Kinh tế – Luật – ĐHQG TPHCM
- Học viện Chính sách và Phát triển
- Trường Đại học Thương Mại
- Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế
- Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh
- Học viện Ngoại Giao
- Trường Đại học An Giang
- Trường Đại học Thăng Long
- Trường Đại học Văn Lang
- Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Phú Xuân
- Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị
3. Các khối xét tuyển ngành Kinh tế quốc tế
Các tổ hợp xét tuyển có thể được nhiều trường sử dụng để xét tuyển ngành Kinh tế quốc tế cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Tổ hợp D01: Văn, Toán, tiếng Anh
- Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- Tổ hợp D03: Văn, Toán, tiếng Pháp
- Tổ hợp C00: Văn, Lịch sử, Địa lí
- Tổ hợp C15: Văn, Toán, Khoa học xã hội
4. Chương trình đào tạo ngành Kinh tế quốc tế
Dưới đây là chương trình đào tạo ngành Kinh tế quốc tế của Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội.
STT | Môn học | Tín chỉ |
I | KHỐI KIẾN THỨC CHUNG | 21 |
1 | Triết học Mác – Lênin | 3 |
2 | Kinh tế Chính trị Mác – Lênin | 2 |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 |
4 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 |
5 | Tiếng Anh B1 | 5 |
6 | Tiếng Anh B2 | 5 |
7 | Giáo dục thể chất | 4 |
8 | Giáo dục quốc phòng – an ninh | 8 |
II | KHỐI KIẾN THỨC THEO LĨNH VỰC | 13 |
9 | Toán cao cấp 4 | 4 |
10 | Xác suất thống kê | 3 |
11 | Toán kinh tế | 3 |
12 | Tin học cơ sở 2 | 3 |
III | KHỐI KIẾN THỨC THEO KHỐI NGÀNH | 16 |
a | Các học phần bắt buộc | 14 |
13 | Nhà nước và pháp luật đại cương | 2 |
14 | Kinh tế vi mô | 3 |
15 | Kinh tế vĩ mô | 3 |
16 | Nguyên lý thống kê kinh tế | 3 |
17 | Kinh tế lượng | 3 |
b | Các học phần tự chọn | 2/12 |
18 | Kĩ năng làm việc theo nhóm | 2 |
19 | Lịch sử kinh tế Việt Nam | 2 |
20 | Cảm thụ âm nhạc | 2 |
21 | Nghệ thuật và Nhân văn | 2 |
22 | Thiết kế cuộc đời | 2 |
23 | Tư duy sáng tạo | 2 |
IV | KHỐI KIẾN THỨC THEO NHÓM NGÀNH | 17 |
a | Các học phần bắt buộc | 14 |
24 | Kinh tế vi mô chuyên sâu | 4 |
25 | Kinh tế vĩ mô chuyên sâu | 4 |
26 | Kinh tế quốc tế | 3 |
27 | Phương pháp nghiên cứu kinh tế | 3 |
b | Các học phần tự chọn | 3/15 |
28 | Lịch sử các học thuyết kinh tế | 3 |
29 | Nguyên lý kế toán | 3 |
30 | Luật kinh tế | 3 |
31 | Quản trị học | 3 |
32 | Nguyên lý Marketing | 3 |
V | KHỐI KIẾN THỨC NGÀNH | 63 |
a | Các học phần bắt buộc | 18 |
33 | Thương mại quốc tế | 3 |
34 | Đầu tư quốc tế | 3 |
35 | Tài chính quốc tế | 3 |
36 | Quản trị quốc tế, quản trị đa văn hóa và xuyên quốc gia | 3 |
37 | Kinh doanh quốc tế | 3 |
38 | Giao dịch thương mại quốc tế | 3 |
b | Các học phần tự chọn | 30/78 |
b1 | Các học phần chuyên ngành | 15/45 |
Chuyên ngành Thương mại quốc tế | 15 | |
39 | Chính sách thương mại quốc tế | 3 |
40 | Marketing thương mại quốc tế | 3 |
41 | Thương mại điện tử | 3 |
42 | Vận tải và bảo hiểm trong thương mại quốc tế | 3 |
43 | Hoạt động thương mại quốc tế trong kỷ nguyên số | 3 |
Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế | 15 | |
44 | Chiến lược kinh doanh toàn cầu | 3 |
45 | Đàm phán trong kinh doanh quốc tế | 3 |
46 | Kinh doanh ngoại hối | 3 |
47 | Quản trị dự án quốc tế | 3 |
Chuyên ngành Logistics và Chuỗi cung ứng toàn cầu | 15 | |
48 | Quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu | 3 |
49 | Logistics điện tử | 3 |
50 | Vận tải và logistics hàng hoá | 3 |
51 | Kho bãi và kênh phân phối | 3 |
52 | Quản lý mua hàng và nguồn cung ứng toàn cầu | 3 |
c | Các học phần bổ trợ | 15/33 |
53 | Kinh tế đối ngoại Việt Nam | 3 |
54 | Các vấn đề chinhs sách trong nền kinh tế quốc tế | 3 |
55 | Toàn cầu hóa và khu vực hóa trong nền kinh tế quốc tế | 3 |
56 | Quản lí nợ nước ngoài | 3 |
57 | Kinh tế tiền tệ ngân hàng | 3 |
58 | Thanh toán quốc tế | 3 |
59 | Công ty xuyên quốc gia | 3 |
60 | Thương mại và phát triển | 3 |
61 | Quản trị tài chính quốc tế | 3 |
62 | Thị trường quốc tế và thương mại số | 3 |
63 | Kinh tế phát triển | 3 |
d | Kiến tập, thực tập thực tế, niên luận | 9 |
64 | Kiến tập | 2 |
65 | Thực tập thực tế | 4 |
66 | Niên luận | 3 |
e | Khóa luận tốt nghiệp/ Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp | 6/12 |
67 | Khóa luận tốt nghiệp | 6 |
68 | Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp | 2 |
5. Việc làm ngành kinh tế quốc tế sau khi ra trường
Cơ hội việc làm cho người học kinh tế quốc tế rộng mở, bao gồm các vị trí sau:
- Nhân viên tài chính: Quản lý và phân tích các tài khoản, dự báo tài chính và giải quyết các vấn đề tài chính.
- Chuyên viên quản lý tài sản: Quản lý các tài sản của công ty, bao gồm cả tài sản quốc tế.
- Chuyên viên tài chính quốc tế: Phân tích và giải quyết các vấn đề tài chính liên quan đến giao dịch quốc tế.
- Chuyên viên phân tích kinh tế: Phân tích và dự báo xu hướng kinh tế quốc tế và các nền kinh tế của các quốc gia.
- Chuyên viên giao dịch: Thực hiện giao dịch quốc tế, bao gồm cả giao dịch với các nước trên toàn thế giới.
- Chuyên viên phát triển kinh tế: Phát triển các chương trình và hoạt động kinh tế để hỗ trợ sự phát triển kinh tế của các quốc gia.
- Chuyên viên tài chính quốc tế: Giải quyết các vấn đề tài chính liên quan đến các hoạt động kinh doanh quốc tế.