Kinh tế đầu tư là một lĩnh vực quan trọng trong nền kinh tế hiện đại, nghiên cứu về việc sử dụng tài nguyên để đầu tư vào các hoạt động kinh doanh và tài sản để đạt được lợi nhuận dài hạn.
1. Thông tin chung về ngành
Ngành kinh tế đầu tư là một ngành nghề quan trọng trong lĩnh vực kinh tế, trải qua nhiều chuyên ngành như tài chính, đầu tư, quản lý dự án, quản lý tài sản. Ngành học này đòi hỏi cho sinh viên có kiến thức rộng về các lĩnh vực liên quan đến kinh tế, tài chính, quản lý dự án và quản lý tài sản.
Ngành Kinh tế đầu tư có mã ngành là 7310104.
2. Các trường có ngành Kinh tế đầu tư
Danh sách các trường tuyển sinh ngành Kinh tế đầu tư cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Trường Đại học Kinh tế TPHCM
- Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
- Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên
- Học viện Nông nghiệp Việt Nam
- Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
- Trường Đại học Duy Tân
- Trường Đại học Tân Trào
3. Các khối xét tuyển ngành Kinh tế đầu tư
Các tổ hợp xét tuyển có thể được nhiều trường sử dụng để xét tuyển ngành Kinh tế đầu tư cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Tổ hợp D01: Văn, Toán, tiếng Anh
- Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- Tổ hợp A16: Toán, Khoa học tự nhiên, Văn
- Tổ hợp C04: Văn, Toán, Địa lí
- Tổ hợp C01: Văn, Toán, Vật lí
4. Chương trình đào tạo ngành Kinh tế đầu tư
Dưới đây là chương trình đào tạo ngành Kinh tế đầu tư của Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
STT | Môn học | Tín chỉ |
I | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG | |
1 | Triết học Mác – Lênin | 3 |
2 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 2 |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 |
4 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
5 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 |
6 | Tiếng Anh bổ trợ | 1 |
7 | Tiếng Anh 0 | 2 |
8 | Tiếng Anh 1 | 3 |
9 | Tiếng Anh 2 | 3 |
10 | Tin học đại cương | 2 |
11 | Pháp luật đại cương | 2 |
12 | Giao tiếp công chúng | 2 |
13 | Cơ sở Toán cho các nhà kinh tế 1 | 2 |
14 | Cơ sở Toán cho các nhà kinh tế 2 | 2 |
15 | Toán kinh tế | 3 |
16 | Ứng dụng tin học trong kinh tế | 2 |
17 | Địa lý kinh tế | 2 |
18 | Tài chính – Tiền tệ | 3 |
19 | Luật đầu tư | 2 |
20 | Kinh tế Việt Nam | 2 |
21 | Kỹ năng quản lý và làm việc nhóm | 2 |
22 | Phát triển cộng đồng | 3 |
23 | Kinh tế hợp tác | 2 |
24 | Lịch sử kinh tế thế giới | 2 |
25 | Kỹ năng lãnh đạo và ra quyết định | 2 |
II | KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH | |
26 | Kinh tế vi mô 1 | 3 |
27 | Kinh tế vĩ mô 1 | 3 |
28 | Kinh tế lượng căn bản | 2 |
29 | Nguyên lý kế toán | |
30 | Nguyên lý thống kê kinh tế | 3 |
31 | Phương pháp nghiên cứu kinh tế | 2 |
32 | Tài chính công | 2 |
33 | Phân tích thông tin kế toán cho đầu tư | 3 |
34 | Marketing căn bản I | 2 |
35 | Tâm lý quản lý | 2 |
36 | Khoa học quản lý I | 3 |
37 | Lý thuyết phát triển | 2 |
38 | Kế toán tài chính | |
III | KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH | |
39 | Kinh tế vi mô 2 | 2 |
40 | Kinh tế vĩ mô 2 | 2 |
41 | Thị trường vốn đầu tư | 3 |
42 | Kinh tế đầu tư I | 3 |
43 | Kinh tế đầu tư II | 2 |
44 | Nguyên lý đầu tư | |
45 | Tiếng Anh chuyên ngành cho Kinh tế | 2 |
46 | Chính sách công | 3 |
47 | Kinh tế công cộng | 3 |
48 | Kinh tế môi trường | 2 |
49 | Thống kê kinh tế | 2 |
50 | Lập và phân tích dự án đầu tư | 3 |
51 | Kinh tế bảo hiểm | 2 |
52 | Quản lý rủi ro đầu tư | 2 |
53 | Kinh tế tài nguyên | 2 |
54 | Thẩm định dự án đầu tư 1 | 2 |
55 | Phân tích lợi ích chi phí căn bản | 2 |
56 | Đầu tư quốc tế | 2 |
57 | Quản lý và điều hành doanh nghiệp | 2 |
58 | Thực hành nghề nghiệp chuyên ngành Kinh tế đầu tư | 12 |
59 | Thực hành nghề nghiệp chuyên ngành Kế hoạch và Đầu tư | |
60 | Khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành Kinh tế đầu tư | 9 |
61 | Khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành Kế hoạch và đầu tư | |
62 | Kinh tế nguồn nhân lực | 2 |
63 | Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội | 3 |
64 | Kế hoạch sản xuất kinh doanh | 3 |
65 | Kinh tế quốc tế | 2 |
66 | Kinh tế phát triển | 3 |
67 | Quản lý thị trường bất động sản | 2 |
68 | Kinh tế lượng trong dự báo và phát triển kinh tế | 2 |
69 | Quản trị tài chính doanh nghiệp | 3 |
70 | Giới thiệu lý thuyết trò chơi và ứng dụng | 2 |
71 | Kinh tế các ngành sản xuất | 3 |
72 | Đấu thầu | 2 |
73 | Thị trường giá cả | 2 |
74 | Thị trường chứng khoán | 3 |
75 | Kinh tế học sản xuất | 2 |
76 | Kinh tế thương mại dịch vụ | |
77 | Quản lý khoa học – công nghệ | 3 |
78 | Quản lý nhà nước về kinh tế | 3 |
79 | Phân tích chính sách | 3 |
5. Việc làm ngành kinh tế đầu tư sau khi ra trường
Các cơ hội việc làm cho ngành kinh tế đầu tư bao gồm các công việc trong lĩnh vực tài chính, đầu tư, quản lý dự án, quản lý tài sản. Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể làm việc tại các tập đoàn, công ty cổ phần hoặc các cơ quan quản lý nhà nước.
Mức lương cho ngành kinh tế đầu tư có thể khác nhau tùy theo công ty, vị trí và kinh nghiệm làm việc của mỗi người. Mức lương trung bình cho một chuyên viên kinh tế đầu tư tại Việt Nam là khoảng 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng một năm.