Kinh tế chính trị là một lĩnh vực liên quan đến cách mà quyết định chính trị và chính sách kinh tế ảnh hưởng đến các hoạt động kinh tế của một quốc gia hay khu vực.
1. Thông tin chung về ngành
Ngành Kinh tế chính trị là một ngành đào tạo chuyên sâu trong lĩnh vực kinh tế, tập trung vào nghiên cứu các quan điểm, chính sách và hoạt động kinh tế và chính trị của các nước và các tổ chức quốc tế.
Sinh viên kinh tế chính trị sẽ được học về các chủ đề như kinh tế quốc tế, kinh tế đầu tư, kinh tế phát triển, và nhiều chủ đề khác liên quan đến quản lý, chính sách và tài chính của các nước.
Ngành Kinh tế chính trị có mã ngành là 7310102.
2. Các trường có ngành Kinh tế chính trị
Danh sách các trường tuyển sinh ngành Kinh tế chính trị cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
3. Các khối xét tuyển ngành Kinh tế chính trị
Các tổ hợp xét tuyển có thể được nhiều trường sử dụng để xét tuyển ngành Kinh tế chính trị cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Tổ hợp A16: Toán, Khoa học tự nhiên, Văn
- Tổ hợp C15: Văn, Toán, Khoa học xã hội
- Tổ hợp D01: Văn, Toán, tiếng Anh
4. Chương trình đào tạo ngành Kinh tế chính trị
Dưới đây là chương trình đào tạo ngành Kinh tế chính trị của Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế.
STT | Môn học | Tín chỉ |
I | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG | 38 |
1 | Triết học Mác – Lênin | 4 |
2 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 3 |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 |
4 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
5 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 3 |
6 | Pháp luật đại cương | 2 |
7 | Địa lý kinh tế | 2 |
8 | Khoa học môi trường | 2 |
9 | Quản lý nhà nước về kinh tế | 2 |
10 | Tâm lý học đại cương | 2 |
11 | Xã hội học đại cương | 2 |
12 | Tiếng Anh cơ bản 1 | 2 |
13 | Tiếng Anh cơ bản 2 | 2 |
14 | Tiếng Anh cơ bản 3 | 3 |
15 | Tin học ứng dụng | 3 |
16 | Toán ứng dụng trong kinh tế | 3 |
17 | Lý thuyết xác suất và thống kê toán | 3 |
18 | Giáo dục thể chất | |
19 | Giáo dục quốc phòng – an ninh | |
II | KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP | 92 |
a | Kiến thức khối ngành | 15 |
20 | Kinh tế vi mô 1 | 3 |
21 | Kinh tế vĩ mô 1 | 3 |
22 | Nguyên lý kế toán | 3 |
23 | Quản trị học | 3 |
24 | Tài chính – Tiền tệ 1 | 3 |
b | Kiến thức ngành, chuyên ngành | 57 |
b1 | Kiến thức chung của ngành | 21 |
25 | Lịch sử kinh tế quốc dân | 3 |
26 | Lịch sử các học thuyết kinh tế 1 | 3 |
27 | Lịch sử các học thuyết kinh tế 2 | 3 |
28 | Kinh tế chính trị Việt Nam | 3 |
29 | Chính trị học | 3 |
30 | Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế | 3 |
31 | Phương pháp nghiên cứu | 3 |
32 | Thống kê trong Kinh tế và Kinh doanh | 3 |
33 | Kinh tế phát triển | 3 |
34 | Kinh tế quốc tế | 3 |
b2 | Kiến thức chuyên ngành | 36 |
35 | Học thuyết kinh tế của Các Mác | 3 |
36 | Học thuyết kinh tế của Lênin | 3 |
37 | Tư tưởng kinh tế Hồ Chí Minh | 3 |
38 | Sở hữu và các thành phần kinh tế | 3 |
39 | Công nghiệp hóa, hiện đại hóa | 3 |
40 | Kinh tế đối ngoại Việt Nam | 3 |
41 | Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam | 3 |
42 | Chủ nghĩa tư bản hiện đại | 3 |
43 | Phân phối thu nhập ở Việt Nam | 3 |
44 | An sinh xã hội ở Việt Nam | 3 |
45 | Kinh tế tri thức | 3 |
46 | Nợ công và khủng hoảng kinh tế trong nền kinh tế thị trường | 3 |
47 | Dự báo kinh tế | 3 |
48 | Kinh tế công cộng | 3 |
49 | Kinh tế và chính sách phát triển vùng | 3 |
c | Kiến thức bổ trợ | 9 |
50 | Lịch sử văn minh thế giới | 3 |
51 | Địa chính trị thế giới | 3 |
52 | Kinh tế chính trị về các nền kinh tế chuyển đổi | 3 |
53 | Marketing căn bản | 3 |
54 | Luật kinh tế | 3 |
55 | Kinh tế môi trường | 3 |
d | Thực tập nghề nghiệp | 4 |
56 | Thực tập nghề nghiệp | 4 |
e | Thực tập cuối khóa | 7 |
57 | Khóa luận cuối khóa |
5. Việc làm ngành kinh tế chính trị sau khi ra trường
Cơ hội việc làm cho ngành kinh tế chính trị rộng mở và đa dạng. Sinh viên tốt nghiệp ngành kinh tế chính trị có thể tìm thấy công việc tại các tổ chức quản lý tài chính, các công ty tài chính, các tổ chức quốc tế như Liên Hợp Quốc, các cơ quan chính phủ về kinh tế hoặc tổ chức kinh tế quốc tế.
Các vị trí công việc bao gồm phân tích kinh tế, quản lý tài chính, tư vấn kinh tế, hoặc giảng dạy kinh tế. Lương cho các vị trí này thường tùy thuộc vào năng lực và kinh nghiệm của nhân viên, nhưng trung bình thấp hơn so với các ngành kinh tế khác.