Khoa học máy tính là một ngành học liên quan đến nghiên cứu, thiết kế và phát triển các phần mềm và hệ thống máy tính. Từ việc lập trình phần mềm đơn giản cho tới thiết kế hệ thống phức tạp, ngành khoa học máy tính đã và đang đóng vai trò vô cùng quan trọng trong cuộc cách mạng kỹ thuật số hiện nay.
Với sự phát triển liên tục của công nghệ, ngành khoa học máy tính là một lựa chọn hấp dẫn đối với những ai yêu thích công nghệ và muốn tạo ra những ứng dụng đột phá cho thế giới kỹ thuật số.
1. Thông tin chung về ngành
Ngành khoa học máy tính là một ngành đa dạng và phát triển nhanh chóng trong thế giới công nghệ hiện đại. Nó bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau, từ thiết kế phần mềm và phát triển ứng dụng, đến quản lý cơ sở dữ liệu và mạng máy tính, và cả học sâu về trí tuệ nhân tạo và học máy.
Để trở thành một chuyên gia trong ngành này, học sinh và sinh viên sẽ được đào tạo trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm toán học, lý thuyết thông tin, thiết kế logic, cấu trúc dữ liệu và giải thuật. Họ sẽ cũng được học cách lập trình, phát triển phần mềm và hệ thống, và làm việc với các công cụ và ngôn ngữ lập trình như Java, Python, C++, SQL và các công nghệ web.
Các chương trình đào tạo trong ngành khoa học máy tính có thể đi từ các cấp độ khác nhau, bao gồm chương trình đại học, cao học và tiến sĩ, cũng như các khóa học ngắn hạn hoặc chuyên sâu. Với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ, ngành khoa học máy tính hiện đang trở thành một lĩnh vực tuyển dụng hấp dẫn với nhiều cơ hội việc làm và tiềm năng phát triển rất lớn.
Ngành Khoa học máy tính có mã ngành là 7480101
2. Các trường có ngành Khoa học máy tính
Danh sách các trường tuyển sinh ngành Khoa học máy tính cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
a) Khu vực Hà Nội và các tỉnh miền Bắc
- Đại học Bách khoa Hà Nội
- Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội
- Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
- Trường Đại học Xây Dựng Hà Nội
- Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
- Trường Đại học Phenikaa
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
- Trường Đại học Thăng Long
- Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông – Đại học Thái Nguyên
- Trường Đại học Giao thông Vận tải
- Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
- Trường Đại học Hạ Long
- Trường Đại học Đại Nam
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
b) Khu vực miền Trung và Tây Nguyên
c) Khu vực TPHCM và các tỉnh miền Nam
- Trường Đại học Công nghệ thông tin – ĐHQG TPHCM
- Trường Đại học Việt Đức
- Trường Đại học Văn Hiến
- Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG TPHCM
- Trường Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ
- Trường Đại học Bách khoa – ĐHQG TPHCM
- Trường Đại học Tôn Đức Thắng
- Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Tân Tạo
- Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
- Trường Đại học Cần Thơ
- Trường Đại học Đồng Tháp
- Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Quốc tế – ĐHQG TPHCM
- Trường Đại học Nam Cần Thơ
3. Các khối xét tuyển ngành Khoa học máy tính
Các tổ hợp xét tuyển có thể được nhiều trường sử dụng để xét tuyển ngành Khoa học máy tính cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Tổ hợp D01: Văn, Toán, tiếng Anh
- Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- Tổ hợp C01: Văn, Toán, Vật lí
- Tổ hợp A02: Toán, Vật lí , Sinh học
- Tổ hợp D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
4. Chương trình đào tạo ngành Khoa học máy tính
Dưới đây là chương trình đào tạo ngành Khoa học máy tính của Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội.
STT | Môn học | Tín chỉ |
I | KHỐI KIẾN THỨC CHUNG | 21 |
1 | Triết học Mác – Lênin | 3 |
2 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 2 |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 |
4 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
6 | Tiếng Anh B1 | 5 |
7 | Tiếng Anh B2 | 5 |
8 | Giáo dục thể chất | 4 |
9 | Giáo dục quốc phòng – an ninh | 8 |
II | KHỐI KIẾN THỨC CHUNG THEO LĨNH VỰC | 22 |
10 | Đại số | 4 |
11 | Giải tích 1 | 4 |
12 | Giải tích 2 | 4 |
13 | Vật lý đại cương 1 | 2 |
14 | Vật lý đại cương 2 | 2 |
15 | Giới thiệu về Công nghệ thông tin | 3 |
16 | Nhập môn lập trình | 3 |
III | KHỐI KIẾN THỨC CHUNG CHO KHỐI NGÀNH | 10 |
17 | Tín hiệu và hệ thống | 3 |
18 | Cấu trúc dữ liệu và giải thuật | 4 |
Lựa chọn 1 trong 2 học phần | 3/6 | |
19 | Toán trong công nghệ | 3 |
20 | Xác suất thống kê | 3 |
IV | KHỐI KIẾN THỨC CHUNG CỦA NHÓM NGÀNH | 30 |
21 | Lập trình nâng cao | 4 |
22 | Toán học rời rạc | 4 |
23 | Kiến trúc máy tính | 4 |
24 | Nguyên lý hệ điều hành | 4 |
25 | Cơ sở dữ liệu | 4 |
26 | Mạng máy tính | 4 |
27 | Công nghệ phần mềm | 3 |
28 | Lập trình hướng đối tượng | 3 |
V | KHỐI KIẾN THỨC NGÀNH | 65 |
a | Các học phần bắt buộc | 18 |
29 | Trí tuệ nhân tạo | 3 |
30 | Các vấn đề hiện đại trong KHMT | 3 |
31 | Lý thuyết thông tin | 3 |
32 | Chuyên đề Công nghệ | 3 |
33 | Thực tập doanh nghiệp | 3 |
Chọn 1 trong 2 học phần: | 3/6 | |
34 | Dự án khoa học | 3 |
35 | Dự án công nghệ | 3 |
b | Nhóm các học phần tự chọn | 30/109 |
Định hướng chuyên sâu về Phát triển hệ thống | ||
36 | Phân tích và thiết kế thuật toán – Ứng dụng trong di động | 3 |
37 | Kiến trúc phần mềm | 3 |
38 | Phân tích và thiết kế hướng đối tượng | 3 |
39 | Kiểm thử và đảm bảo chất lượng phần mềm | 3 |
40 | Kỹ nghệ yêu cầu | 3 |
41 | Lập trình nhúng và thời gian thực | 3 |
42 | Phát triển ứng dụng di động | 3 |
43 | Phát triển ứng dụng di động nâng cao | 3 |
Định hướng chuyên sâu về Thương mại điện tử | ||
44 | Phát triển ứng dụng Web | 3 |
45 | Kiến trúc hướng dịch vụ | 3 |
46 | Quản lý dự án phần mềm | 3 |
47 | Cơ sở dữ liệu phân tán | 3 |
48 | Công nghệ Blockchain | 4 |
Định hướng chuyên sâu về Mạng máy tính | ||
49 | Nhập môn an toàn thông tin | 3 |
50 | Quản trị mạng | 3 |
51 | An toàn và an ninh mạng | 3 |
52 | Thực hành hệ điều hành mạng | 3 |
53 | Tính toán di động | 3 |
54 | Mạng không dây | 3 |
55 | Hệ phân tán | 3 |
Định hướng chuyên sâu về Các hệ thống thông minh | ||
56 | Chương trình dịch | 3 |
57 | Tin sinh học | 3 |
58 | Học máy | 3 |
59 | Xử lý ngôn ngữ tự nhiên | 3 |
60 | Xử lý tiếng nói | 3 |
61 | Web ngữ nghĩa | 3 |
62 | Lập trình thi đấu | 3 |
63 | Rô-bốt | 3 |
64 | Các thuật toán đồ thị và ứng dụng | 3 |
65 | Truy vấn thông tin và tìm kiếm Web | 3 |
66 | Các chuyên đề trong KHMT | 3 |
Định hướng chuyên sâu về Tương tác người – máy | ||
67 | Đồ họa máy tính | 3 |
68 | Xử lý ảnh | 3 |
69 | Thị giác máy | 3 |
70 | Tương tác người máy | 3 |
71 | Phân tích dữ liệu trực quan | 3 |
c | Các học phần bổ trợ | 7 |
Các học phần bổ trợ bắt buộc | 4 | |
72 | Kỹ năng khởi nghiệp | 2 |
73 | Pháp luật và đạo đức nghề nghiệp trong CNTT | 2 |
Các học phần bổ trợ lựa chọn | 3/50 | |
74 | Phương pháp tính | 3 |
75 | Tối ưu hóa | 3 |
76 | Tiếng Anh bổ trợ | 4 |
Các học phần thuộc ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | ||
77 | Xử lý tín hiệu số | 4 |
78 | Linh kiện điện tử | 3 |
79 | Kỹ thuật điện | 3 |
80 | Điện tử tương tự | 3 |
81 | Điện tử số | 3 |
Các học phần thuộc Khối ngành Kinh tế | ||
82 | Kinh tế vi mô Microeconomics | 3 |
83 | Nguyên lý quản trị kinh doanh | 3 |
84 | Nguyên lý Marketing | 3 |
85 | Khởi sự và tạo lập doanh nghiệp | 3 |
Các học phần thuộc Khối ngành Luật kinh doanh | ||
86 | Lý luận về nhà nước và pháp luật | 3 |
87 | Lịch sử nhà nước và pháp luật | 3 |
88 | Luật hiến pháp | 3 |
89 | Luật hành chính | 3 |
d | Khóa luận tốt nghiệp | 10 |
90 | Khóa luận tốt nghiệp | 10 |
5. Việc làm ngành Khoa học máy tính sau khi ra trường
Khoa học máy tính là một lĩnh vực đầy triển vọng với nhiều cơ hội việc làm hấp dẫn. Theo thống kê của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, nhu cầu tuyển dụng các chuyên gia về khoa học máy tính ở Việt Nam đang ngày càng tăng cao, đặc biệt là tại các doanh nghiệp công nghệ, các trung tâm nghiên cứu, viện, trường đại học, công ty phần mềm và các công ty dịch vụ máy tính.
Với những kiến thức và kỹ năng được đào tạo trong ngành, các sinh viên có thể tìm được việc làm với mức thu nhập khá cao và có nhiều cơ hội phát triển sự nghiệp trong tương lai.
Kỹ sư Khoa học máy tính sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các vị trí như lập trình viên, kỹ sư phần mềm, quản trị mạng, nhà phát triển ứng dụng di động, chuyên gia bảo mật thông tin, kiểm thử phần mềm, quản trị cơ sở dữ liệu, chuyên viên truyền thông số, chuyên viên về trí tuệ nhân tạo. Ngoài ra, ngành khoa học máy tính còn có thể liên kết với các lĩnh vực khác như kinh tế, y tế, giáo dục, truyền thông.