Ngành Hệ thống thông tin quản lý là một ngành học trọng điểm áp dụng công nghệ thông tin vào trong quản lý doanh nghiệp, giúp các tổ chức có thể sử dụng hiệu quả các hệ thống thông tin và tăng cường sức mạnh trong kinh doanh.
1. Thông tin chung về ngành
Ngành Hệ thống Thông Tin Quản Lý (Management information systems) xử lý các vấn đề liên quan đến sử dụng công nghệ thông tin để giải quyết vấn đề kinh doanh, quản lý và các hoạt động sản xuất.
Điểm nổi bật của ngành này là tập trung vào việc kết hợp giữa các kiến thức về công nghệ thông tin và kinh doanh. Sinh viên sẽ được học các kỹ năng quản lý, phân tích và giải quyết vấn đề, cũng như cách sử dụng công nghệ để tối ưu hoạt động của doanh nghiệp.
Ngành Hệ thống thông tin quản lý có mã ngành là 7340405.
2. Các trường có ngành Hệ thống thông tin quản lý
Danh sách các trường tuyển sinh ngành Hệ thống thông tin quản lý cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
a) Khu vực Hà Nội và các tỉnh miền Bắc
- Trường Đại học Thương Mại
- Học viện Tài chính
- Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
- Trường Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh
- Học viện Ngân hàng
- Trường Đại học Lao động – Xã hội
- Đại học Bách khoa Hà Nội
- Trường Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông – Đại học Thái Nguyên
- Trường Quốc tế – ĐHQG Hà Nội
b) Khu vực miền Trung và Tây Nguyên
- Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng
- Trường Đại học Duy Tân
- Trường Đại học Nha Trang
- Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế
- Trường Đại học Thái Bình Dương
- Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Đà Nẵng
c) Khu vực TPHCM và các tỉnh miền Nam
- Trường Đại học Kinh tế TPHCM
- Trường Đại học Tài chính – Marketing
- Trường Đại học Mở TPHCM
- Trường Đại học Lao động – Xã hội cơ sở II
- Trường Đại học Hoa Sen
- Trường Đại học Ngân hàng TPHCM
- Trường Đại học Kinh tế – Luật – ĐHQG TPHCM
- Trường Đại học Văn Lang
- Trường Đại học Trà Vinh
- Trường Đại học Công nghệ TPHCM
3. Các khối xét tuyển ngành Hệ thống thông tin quản lý
Các tổ hợp xét tuyển có thể được nhiều trường sử dụng để xét tuyển ngành Hệ thống thông tin quản lý cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Tổ hợp D01: Văn, Toán, tiếng Anh
- Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- Tổ hợp C01: Văn, Toán, Vật lí
- Tổ hợp D96: Toán, Khoa học xã hội, Anh
- Tổ hợp D03: Văn, Toán, tiếng Pháp
- Tổ hợp D06: Văn, Toán, Tiếng Nhật
4. Chương trình đào tạo ngành Hệ thống thông tin quản lý
Dưới đây là chương trình đào tạo ngành Hệ thống thông tin quản lý của Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng.
STT | Môn học | Tín chỉ |
I | KHỐI KIẾN THỨC CHUNG | 21 |
1 | Triết học Mác – Lênin | 3 |
2 | Kinh tế Chính trị Mác – Lênin | 2 |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 |
4 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
5 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 |
6 | Tiếng Anh B1 | 5 |
7 | Tiếng Anh B2 | 5 |
8 | Giáo dục thể chất | 4 |
9 | Giáo dục quốc phòng – an ninh | 8 |
II | KHỐI KIẾN THỨC CHUNG THEO LĨNH VỰC | 13 |
10 | Toán cao cấp | 4 |
11 | Xác suất và thống kê | 3 |
12 | Toán kinh tế | 3 |
13 | Tin học cơ sở 2 | 3 |
III | KHỐI KIẾN THỨC THEO KHỐI NGÀNH | 16 |
Học phần bắt buộc | ||
14 | Nhà nước và pháp luật đại cương | 2 |
15 | Kinh tế vi mô | 3 |
16 | Kinh tế vĩ mô | 3 |
17 | Nguyên lý thống kê kinh tế | 3 |
18 | Kinh tế lượng | 3 |
Học phần bắt buộc | 2/10 | |
19 | Kỹ năng làm việc theo nhóm | 2 |
20 | Giao tiếp kinh doanh | 2 |
21 | Nghệ thuật và Nhân văn | 2 |
22 | Tư duy sáng tạo | 2 |
23 | Cảm thụ âm nhạc | 2 |
IV | KHỐI KIẾN THỨC CHUNG THEO NHÓM NGÀNH | 17 |
Học phần bắt buộc | 14 | |
24 | Quản trị học | 3 |
25 | Nguyên lý kế toán | 3 |
26 | Tài chính doanh nghiệp | 3 |
27 | Nguyên lý Marketing | 3 |
28 | Phương pháp nghiên cứu kinh doanh | 2 |
Học phần tự chọn | 3/9 | |
29 | Nguyên lý Quản trị kinh doanh | 3 |
30 | Luật doanh nghiệp | 3 |
31 | Kinh tế quốc tế | 3 |
V | KHỐI KIẾN THỨC NGÀNH | 63 |
Học phần bắt buộc | 18 | |
32 | Khởi sự và tạo lập doanh nghiệp | 3 |
33 | Quản trị nguồn nhân lực | 3 |
34 | Văn hóa doanh nghiệp và đạo đức kinh doanh | 3 |
35 | Đại cương về lãnh đạo | 3 |
36 | Quản trị chiến lược | 3 |
37 | Quản trị công nghệ | 3 |
Học phần tự chọn | 30/63 | |
a | Học phần tự chọn chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp | 15/15 |
38 | Quản trị rủi ro | 3 |
39 | Quản trị Marketing | 3 |
40 | Quản trị sản xuất và tác nghiệp | 3 |
41 | Quản trị sự thay đổi | 3 |
42 | Quản trị thành tích và thù lao lao động | 3 |
b | Học phần tự chọn chuyên ngành Marketing | 15/15 |
43 | Nghiên cứu Marketing | 3 |
44 | Hành vi người tiêu dùng | 3 |
45 | Marketing dịch vụ | 3 |
46 | Marketing quốc tế | 3 |
c | Học phần tự chọn bổ trợ | 15/36 |
47 | Quản trị chất lượng | 3 |
48 | Hành vi tổ chức | 3 |
49 | Quản trị thương hiệu | 3 |
50 | Kiểm toán căn bản | 3 |
51 | Phân tích tài chính | 3 |
52 | Quản trị dự án | 3 |
53 | Quản lý đầu tư | 3 |
54 | Thương mại điện tử | 3 |
55 | Kế toán quản trị | 3 |
56 | Quản trị tài chính quốc tế | 3 |
57 | Thương mại quốc tế | 3 |
58 | Các mô hình ra quyết định | 3 |
Thực tập, thực tế và niên luận | 9 | |
59 | Kiến tập | 2 |
60 | Thực tập thực tế | 4 |
61 | Niên luận | 3 |
Khóa luận tốt nghiệp/ học phần thay thế khóa luận | 6 | |
62 | Khóa luận tốt nghiệp | 6 |
Học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp | 6 | |
63 | Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp | |
64 | Quản trị công ty |
5. Việc làm ngành hệ thống thông tin quản lý sau khi ra trường
Cơ hội việc làm cho ngành hệ thống thông tin quản lý rất tốt, vì nhu cầu của doanh nghiệp về công nghệ thông tin và quản lý hệ thống càng ngày càng tăng.
Các vị trí công việc người theo học hệ thống thông tin quản lý có thể tham khảo như sau: Quản trị viên hệ thống thông tin, Kỹ sư phần mềm, Chuyên viên kinh doanh CNTT, Chuyên viên quản lý dữ liệu và các vị trí quản lý cao cấp liên quan đến hệ thống thông tin.