Tổng hợp các thông tin quan trọng về ngành Giáo dục tiểu học bao gồm giới thiệu chung, các trường tuyển sinh, các khối thi, chương trình đào tạo ngành Giáo dục Tiểu học và cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp.
1. Thông tin chung ngành Giáo dục Tiểu học
Ngành Giáo dục tiểu học (Mã ngành: 7140202) là ngành học đào tạo các giáo viên tiểu học có năng lực về chuyên môn, có khả năng tự học, làm việc trong lĩnh vực giáo dục cấp tiểu học và một số yêu cầu cần thiết như:
- Có kỹ năng quản lý lớp học, xây dựng lớp học trở thành một tập thể đoàn kết, có khả năng tự quản
- Biết thực hiện công tác chủ nhiệm lớp, tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ, hoạt động Sao nhi đồng, Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh…
- Có thể dạy ghép lớp, dạy tiếng Việt cho học sinh là người dân tộc.
- Dạy trẻ khuyết tật theo hướng hòa nhập
- Có khả năng giáo dục học sinh cá biệt
2. Các trường tuyển sinh ngành Giáo dục tiểu học
Các trường tuyển sinh ngành Giáo dục tiểu học năm 2022 như sau:
Khu vực miền Bắc:
- Trường Đại học Thủ đô Hà Nội
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
- Trường Đại học Tây Bắc
- Trường Đại học Hùng Vương
- Trường Đại học Giáo dục – ĐHQGHN
- Trường Đại học Tân Trào
Khu vực miền Trung và Tây Nguyên:
- Trường Đại học Vinh
- Trường Đại học Tây Nguyên
- Trường Đại học Hồng Đức
- Trường Đại học Đà Lạt
- Trường Đại học Quy Nhơn
- Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kontum
- Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng
- Trường Đại học Quảng Nam
- Trường Đại học Sư phạm Huế
- Trường Đại học Phú Yên
- Trường Đại học Đông Á
- Trường Đại học Hà Tĩnh
Khu vực miền Nam:
- Trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Thủ Dầu Một
- Trường Đại học Sài Gòn
- Trường Đại học Cần Thơ
- Trường Đại học Đồng Tháp
- Trường Đại học An Giang
- Trường Đại học Trà Vinh
- Trường Đại học Tiền Giang
- Trường Đại học Đồng Nai
Các trường Cao đẳng:
- Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Tây
3. Điểm chuẩn ngành Giáo dục tiểu học
Điểm chuẩn ngành Giáo dục tiểu học năm 2021 của các trường đại học trên dao động trong khoảng 19.0 – 26.0 điểm tùy thuộc vào tổ hợp xét tuyển và phương thức tuyển sinh từng trường.
4. Các khối xét tuyển ngành Giáo dục tiểu học
Các khối thi có thể sử dụng để xét tuyển ngành Giáo dục tiểu học như sau:
- Tổ hợp xét tuyển A00 (Toán, Vật lý, Hóa)
- Tổ hợp xét tuyển A01 (Toán, Vật Lý, Tiếng Anh)
- Tổ hợp xét tuyển C00 (Văn, Lịch sử, Địa lí)
- Tổ hợp xét tuyển C01 (Văn, Toán, Vật lí)
- Tổ hợp xét tuyển D01 (Văn, Toán, Tiếng Anh)
5. Chương trình đào tạo ngành Giáo dục tiểu học
Khung chương trình đào tạo ngành Giáo dục tiểu học của trường Đại học Sư phạm TPHCM K47 năm 2021 như sau:
Phần | Nội dung |
I | HỌC PHẦN CHUNG |
Học phần bắt buộc | |
1 | Triết học Mác – Lênin |
2 | Kinh tế chính trị học Mác – Lênin |
3 | Chủ nghĩa xác hội khoa học |
4 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
6 | Pháp luật đại cương |
7 | Tâm lý học đại cương |
8 | Ngoại ngữ HP1 |
9 | Ngoại ngữ HP2 |
10 | Ngoại ngữ HP3 |
11 | Tin học căn bản |
12 | Giáo dục thể chất |
13 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh |
II | HỌC PHẦN CHUYÊN NGÀNH |
Học phần bắt buộc | |
14 | Cơ sở tiếng Việt ở tiểu học 1 |
15 | Cơ sở tiếng Việt ở tiểu học 2 |
16 | Cơ sở tiếng Việt ở tiểu học 3 |
17 | Tiếng Việt thực hành |
18 | Lí luận văn học và văn học thiếu nhi |
19 | Cơ sở Toán ở tiểu học 1 |
20 | Cơ sở Toán ở tiểu học 2 |
21 | Khoa học về sự sống ở tiểu học |
22 | Khoa học về vật chất và năng lượng ở tiểu học |
23 | Khoa học về xã hội ở tiểu học |
24 | Nghệ thuật cơ bản |
Học phần tự chọn | |
Tự chọn nhóm N1 (2 TC): Chọn 1 trong các HP sau: | |
25 | Lịch sử giáo dục tiểu học |
26 | Cơ sở văn hóa Việt Nam |
27 | Đại cương văn học Việt Nam |
28 | Sử dụng từ Hán Việt ở tiểu học |
29 | Đại số và hệ phương trình tuyến tính |
30 | Cấu trúc đại số |
31 | Kí xướng âm cơ bản |
32 | Văn hóa Âm nhạc và Hợp xướng SV 1 |
Tự chọn nhóm N2 (2 TC): Chọn 1 trong các HP sau: | |
33 | Giáo dục hòa nhập ở bậc tiểu học |
34 | Khởi nghiệp trong giáo dục |
35 | Quản lí sự thay đổi trong nhà trường tiểu học |
36 | Văn học nước ngoài ở tiểu học |
37 | Phát triển năng lực xây dựng ngữ liệu văn học dân gian ở tiểu học |
38 | Phần mềm học Toán |
39 | Dạy học Khoa học theo hướng phát triển bền vững |
40 | Giáo dục bảo vệ môi trường và vệ sinh phòng bệnh cho học sinh tiểu học |
41 | Nhạc cụ cơ bản |
42 | Văn hóa Âm nhạc và Hợp xướng sinh viên 2 |
43 | Tổ chức trò chơi vận động giáo dục thể chất |
III | HỌC PHẦN NGHỀ NGHIỆP |
Học phần bắt buộc | |
44 | Cơ sở tâm lí học của hoạt động giáo dục |
45 | Khoa học sư phạm ở tiểu học 1 |
46 | Khoa học sư phạm ở tiểu học 2 |
47 | Nghiệp vụ sư phạm ở tiểu học |
48 | Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục ở tiểu học |
49 | Phát triển chương trình tiểu học |
50 | Hoạt động trải nghiệm ở tiểu học |
51 | Lí luận dạy học tiếng Việt ở tiểu học 1 |
52 | Lí luận dạy học tiếng Việt ở tiểu học 2 |
53 | Lí luận dạy học Toán ở tiểu học |
54 | Lí luận dạy học Tự nhiên – Xã hội |
55 | Phương pháp dạy học Đạo đức |
56 | Giáo dục Công nghệ ở nhà trường tiểu học |
57 | Ứng dụng CNTT trong dạy học ở tiểu học |
58 | Thực tập Sư phạm 1 |
59 | Thực tập Sư phạm 2 |
6. Việc làm ngành Giáo dục tiểu học
Cử nhân Giáo dục tiểu học sau khi ra trường có thể tìm kiếm những công việc phù hợp với ngành học của mình như:
- Giáo viên dạy bậc tiểu học tại các trường công lập, trường quốc tế, trường tiểu học song ngữ…
- Chuyên viên quản lý tại các trường tiểu học và cơ sở giáo dục
- Nghiên cứu viên tâm lý học cho các trường tiểu học, trung tâm giáo dục
- Giảng dạy tại các trường đại học có bộ môn Giáo dục tiểu học.